Giải SGK Địa lý 9 KNTT Bài 7: Công nghiệp có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 655 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 3
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: gồm nhân tố tự nhiên (vị trí địa lí, khoáng sản, nguồn nước, sinh vật, khí hậu, địa hình) và nhân tố kinh tế - xã hội (dân cư và lao động, chính sách, thị trường, khoa học công nghệ, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật).
- Sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chủ yếu:
+ Công nghiệp khai khoáng: gồm khai thác than (Quảng Ninh), khai thác dầu thô và khí tự nhiên (thềm lục địa phía Nam), ti-tan (Duyên hải Nam Trung Bộ), sắt (Trung du và miền núi Bắc Bộ).
+ Công nghiệp sản xuất điện: sản lượng tăng nhanh, cơ cấu đa dạng, tăng tỉ trọng điện tái tạo.
+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: chiếm tỉ trọng cao, phân bố rộng khắp cả nước, phát triển mạnh ở các đô thị.
+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính: sản lượng tăng nhanh, cơ cấu ngành đa dạng.
+ Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép: sản lượng sản phẩm tăng nhanh, Tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn.
- Nước ta hướng đến phát triển công nghiệp xanh vì: giúp giải quyết một số vấn đề trong phát triển công nghiệp như giảm thiểu chất thải, tạo ra sản phẩm chất lượng cao, tiết kiệm chi phí,…
Lời giải
- Vị trí địa lí: nằm ở trung tâm của Đông Nam Á, khu vực phát triển năng động trên thế giới, thuận lợi thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp.
- Khoáng sản: cơ cấu đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn như than đá, than nâu, khí tự nhiên, dầu mỏ, đá vôi, a-pa-tít, bô-xít,… thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, sản xuất kim loại.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nước ngầm dồi dào cung cấp nước cho các ngành công nghiệp. Sông chảy qua địa hình dốc có trữ năng thủy điện lớn, tạo điều kiện phát triển thủy điện. Các mỏ nước khoáng trữ lượng lớn như Quang Hanh, Kim Bôi, Vĩnh Hảo,… tạo thuận lợi phát triển ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
- Sinh vật: tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế và giá trị dược liệu cao; nguồn hải sản dồi dào. Là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm.
- Các điều kiện khí hậu, địa hình: khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện phát triển nông nghiệp đa dạng, năng suất cao, cung cấp nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm. Có số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm là cơ sở phát triển điện mặt trời, điện gió.
- Hạn chế: phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có quy mô nhỏ, phân bố không tập trung, nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt; khí hậu nhiệt đới ẩm làm tăng chi phí làm mát, bảo quản máy móc,…
Lời giải
- Dân cư và lao động: dân số đông (98,5 triệu người 2021), tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lực lượng lao động dồi dào, trình độ lao động ngày càng nâng lên, tạo điều kiện tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Lao động trong các làng nghề, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp có tay nghề cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chính sách: các chính sách công nghiệp như chính sách phân bố không gian và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, chính sách tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển công nghiệp,… tạo môi trường thuận lợi cho phát triển và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp.
- Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng, góp phần phát triển các ngành công nghiệp. Tham gia kí kết các hiệp định thương mại tự do, nhiều sản phẩm công nghiệp đã xuất khẩu sang thị trường các nước phát triển.
- Khoa học công nghệ, vốn và cơ sở vật chất kĩ thuật: tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất như hệ thống điều khiển tự động, công nghệ nano, vật liệu mới, công nghệ sinh học,… nâng cao năng suất và giá trị các sản phẩm công nghiệp. Vốn đầu tư cho công nghiệp ngày càng tăng, chiếm 36,5% tổng vốn đầu tư cho các ngành kinh tế (2021). Cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư phát triển hiện đại.
- Hạn chế: thị trường ngày càng cạnh tranh, cơ sở vật chất kĩ thuật một số ngành công nghiệp đã lạc hậu,…
Lời giải
- Đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế cả nước, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế. Giá trị sản xuất tăng nhanh, đạt hơn 13 0000 nghìn tỉ đồng năm 2021.
- Cơ cấu đa dạng: công nghiệp khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo (sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt và sản xuất trang phục; chế biến gỗ; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất thiết bị điện;…); sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải.
- Cơ cấu chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất được đẩy mạnh (công nghiệp xanh, công nghiệp phát thải các-bon thấp).
- Phân bố công nghiệp có những thay đổi, theo hướng phát huy thế mạnh của mỗi vùng. Hoạt động công nghiệp tập trung nhất ở một số vùng như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Lời giải
- Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép:
+ Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng, sản lượng sản phẩm tăng nhanh.
+ Các sản phẩm được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
+ Các trung tâm dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép lớn của cả nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,…
+ Hiện nay đã ứng dụng công nghệ tự động hóa, in 3D, trí tuệ nhân tạo,… ngày càng phổ biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
131 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%