Câu hỏi:

15/11/2024 626

Thực hiện haỉ thí nghiệm liên tiếp: (1) nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3; (2) sau đó nhỏ thêm dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiêm.

a) Phức chất AgCl kết tủa trắng được tạo thành ở thí nghiệm (1).

b) Phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành ở thí nghiệm (2).

c) Dấu hiệu nhận biết phức chất [Ag(NH3)2]+ tạo thành là kết tủa tan.

d) Phức chất được tạo thành ở thí nghiệm (2) chứa bốn phối tử NH3.

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Sai. AgCl không được gọi là phức chất.

b) Đúng. Phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành ở thí nghiệm (2).

c) Đúng. Dấu hiệu nhận biết phức chất [Ag(NH3)2]+ tạo thành là kết tủa tan.

d) Sai. Phức chất chất được tạo thành ở thí nghiệm (2) chứa hai phối tử NH3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.

B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch.

C. Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)612+.

D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.

Xem đáp án » 15/11/2024 2,679

Câu 2:

Phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Co(H2O)6]2+ có màu xanh, xanh lam và hồng đỏ.

a) Các phức chất có cùng nguyên tử trung tâm có màu sắc giống nhau.

b) Các phức chất có cùng phối tử có màu sắc giống nhau.

c) Màu sắc của phức chất không phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.

d) Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.

Xem đáp án » 15/11/2024 2,247

Câu 3:

Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa phức chất của Cu2+. Ống nghiệm (1) có màu xanh lam, ống nghiệm (2) có màu xanh nhạt. Ống nghiệm (1) và (2) lần lượt chứa phức chất là

A. [Cu(H2O)6]2+ và [Cu(NH3)4(H2O)2].

B. [Cu(H2O)6]2+ và [CuCl4]2.

C. [CuCl4]2- và [Cu(NH3)4(H2O)2].

D. [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Cu(H2O)6]2+.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,968

Câu 4:

Xét phản ứng sau:

[Cu(H2O)6]2+ + NH3 à [Cu(NH3)(H2O)5]2+

a) Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

b) 1 phối tử nước trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ đã bị thế bởi 1 phối tử NH3.

c) Dấu hiệu của phức chất [Cu(NH3)(H2O)5]2+ tạo thành là tạo thành kết tủa.

d) Phức chất tạo thành có tổng 6 phối tử.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,548

Câu 5:

Phức chất có vai trò quan trọng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Minh chứng cho vai trò to lớn đó là giải Nobel được trao cho ba nhà khoa học R. F. Heck, E. Negishi và A. Suzuki năm 2010 về phản ứng ghép mạch C=C sử dụng xúc tác là phức chất [Pd(P(C6H5)3)4], còn được gọi là Tetrakis.

a) Phức chất Tetrakis có 4 phối tử triphenylphosphine (P(C6H5)3).

b) Phức chất Tetrakis có dạng hình học bát diện.

c) Trong phức chất Tetrakis, nguyên tử trung tâm Pd đã nhận 4 cặp electron của các phối tử.

d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất Tetrakis là Pd2+.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,447

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.

B. Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.

C. Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện.

D. Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hết bởi các phối tử khác.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,336

Câu 7:

Cho các hoá chất sau: HCl đặc; NH3 10%; CuSO4 khan; nước.

 a) Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hoà tan CuSO4 khan vào nước.

b) Hoà tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện.

c) Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4].

d) Hoà CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10%, thu được phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện.

Xem đáp án » 15/11/2024 1,201

Bình luận


Bình luận