Giải SBT Hóa học 12 KNTT Bài 29: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất có đáp án
32 lượt thi 24 câu hỏi
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 4:
Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
C. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ màu xanh được tạo thành.
D. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)4]+ không màu được tạo thành.
Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ không màu được tạo thành.
B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
C. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)2]+ màu xanh được tạo thành.
D. Kết tủa trắng tan dần, phức chất [Ag(NH3)4]+ không màu được tạo thành.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.
B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch.
C. Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)612+.
D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3.
B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch.
C. Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)612+.
D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.
B. Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.
C. Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện.
D. Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hết bởi các phối tử khác.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp đều tạo phức chất aqua.
B. Các phối tử H2O trong phức chất aqua không thể bị thế bởi các phối tử khác.
C. Phức chất aqua của các ion kim loại chuyển tiếp hầu hết có dạng hình học bát diện.
D. Các phối tử trong phức chất có thể bị thay thế một phần hoặc thay thế hết bởi các phối tử khác.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các phối tử trong phức chất chỉ có thể bị thế một phần bởi các phối tử khác.
B. Các phối tử trong phức chất chỉ có thể bị thế tất cả bởi các phối tử khác.
C. Tất cả các phức chất aqua đều kém tan trong nước.
D. Phức chất được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư với tên gọi thương phẩm là cisplatin có công thức hoá học là [PtCl2(NH3)2].
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các phối tử trong phức chất chỉ có thể bị thế một phần bởi các phối tử khác.
B. Các phối tử trong phức chất chỉ có thể bị thế tất cả bởi các phối tử khác.
C. Tất cả các phức chất aqua đều kém tan trong nước.
D. Phức chất được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư với tên gọi thương phẩm là cisplatin có công thức hoá học là [PtCl2(NH3)2].
Câu 12:
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH-. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phức chất tạo thành có 4 phối tử nước và 2 phối tử OH-.
B. Phức chất tạo thành có điện tích +2.
C. Phức chất tạo thành có nguyên tử trung tâm là Co2+.
D. Phức chất tạo thành là [Co(OH)2(H2O)4].
Trong phức chất [Co(H2O)6]2+, 2 phối tử H2O có thể bị thế bởi 2 phối tử OH-. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phức chất tạo thành có 4 phối tử nước và 2 phối tử OH-.
B. Phức chất tạo thành có điện tích +2.
C. Phức chất tạo thành có nguyên tử trung tâm là Co2+.
D. Phức chất tạo thành là [Co(OH)2(H2O)4].
Câu 13:
Phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Co(H2O)6]2+ có màu xanh, xanh lam và hồng đỏ.
a) Các phức chất có cùng nguyên tử trung tâm có màu sắc giống nhau.
b) Các phức chất có cùng phối tử có màu sắc giống nhau.
c) Màu sắc của phức chất không phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.
d) Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.
Phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(NH3)4(H2O)2] và [Co(H2O)6]2+ có màu xanh, xanh lam và hồng đỏ.
a) Các phức chất có cùng nguyên tử trung tâm có màu sắc giống nhau.
b) Các phức chất có cùng phối tử có màu sắc giống nhau.
c) Màu sắc của phức chất không phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.
d) Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử.
Câu 14:
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dương.
a) Phức chất [Ni(NH3)6]2+ được tạo thành.
b) Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra.
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dương.
a) Phức chất [Ni(NH3)6]2+ được tạo thành.
b) Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra.
Câu 15:
Cho CuSO4 khan không màu vào nước được dung dịch phức chất A màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đặc vào dung dịch A, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa phức chất B màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch phức chất C màu xanh lam.
a) Phức chất A là [Cu(H2O)6]2+.
b) Phức chất B là [Cu(NH3)4(H2O)2]2+.
c) Phức chất C là [Cu(OH)2(H2O)4].
d) Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất C là: hoà tan kết tủa và đổi màu dung dịch.
Cho CuSO4 khan không màu vào nước được dung dịch phức chất A màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đặc vào dung dịch A, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa phức chất B màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch phức chất C màu xanh lam.
a) Phức chất A là [Cu(H2O)6]2+.
b) Phức chất B là [Cu(NH3)4(H2O)2]2+.
c) Phức chất C là [Cu(OH)2(H2O)4].
d) Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất C là: hoà tan kết tủa và đổi màu dung dịch.
Câu 17:
Câu 19:
Câu 21:
Phức chất có vai trò quan trọng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Minh chứng cho vai trò to lớn đó là giải Nobel được trao cho ba nhà khoa học R. F. Heck, E. Negishi và A. Suzuki năm 2010 về phản ứng ghép mạch C=C sử dụng xúc tác là phức chất [Pd(P(C6H5)3)4], còn được gọi là Tetrakis.
a) Phức chất Tetrakis có 4 phối tử triphenylphosphine (P(C6H5)3).
b) Phức chất Tetrakis có dạng hình học bát diện.
c) Trong phức chất Tetrakis, nguyên tử trung tâm Pd đã nhận 4 cặp electron của các phối tử.
Phức chất có vai trò quan trọng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Minh chứng cho vai trò to lớn đó là giải Nobel được trao cho ba nhà khoa học R. F. Heck, E. Negishi và A. Suzuki năm 2010 về phản ứng ghép mạch C=C sử dụng xúc tác là phức chất [Pd(P(C6H5)3)4], còn được gọi là Tetrakis.
a) Phức chất Tetrakis có 4 phối tử triphenylphosphine (P(C6H5)3).
b) Phức chất Tetrakis có dạng hình học bát diện.
c) Trong phức chất Tetrakis, nguyên tử trung tâm Pd đã nhận 4 cặp electron của các phối tử.
Câu 22:
Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển sang màu đỏ máu là do 1 phối tử nước trong phức chất aqua có dạng hình học bát diện của Fe3+ bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-.
a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
b) Phức chất có màu đỏ máu là phức chất của Fe3+ có chứa 1 phối tử SCN- và 6 phối tử nước.
c) Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+.
Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển sang màu đỏ máu là do 1 phối tử nước trong phức chất aqua có dạng hình học bát diện của Fe3+ bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-.
a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
b) Phức chất có màu đỏ máu là phức chất của Fe3+ có chứa 1 phối tử SCN- và 6 phối tử nước.
c) Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+.
Câu 23:
Cho các hoá chất sau: HCl đặc; NH3 10%; CuSO4 khan; nước.
a) Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hoà tan CuSO4 khan vào nước.
b) Hoà tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện.
c) Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4].
d) Hoà CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10%, thu được phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện.
Cho các hoá chất sau: HCl đặc; NH3 10%; CuSO4 khan; nước.
a) Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hoà tan CuSO4 khan vào nước.
b) Hoà tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện.
c) Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4].
d) Hoà CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10%, thu được phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện.
6 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%