Câu hỏi:
20/11/2024 207Read the following passage and select the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (Đọc đoạn văn dưới đây và chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra từ cụm từ đúng phù hợp với các chỗ trống được đánh số) (2.0 points)
The television first (13)_______ about seventy years ago in the 1950s. Since then, it (14) _______ one of the most (15) _______sources of entertainment for both the old and the young Television offers cartoons for children, world news, music and many other (16) _______ . If someone is interested in sports, for (17) _______, he can just choose the right sport channel. There he can enjoy a broadcast of an international match (18) _______ it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us (19) _______ why there is allows a TV set in almost every home today. And engineers are developing interactive TV (20) _______ allows communication between viewers and producers.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Kiến thức từ vựng + đọc ngữ cảnh ở câu sau cho thấy “appear’’: xuất hiện là từ hợp lý do không có thông tin bổ sung để chứng minh về thời điểm TV được phát minh (invented)
Dịch nghĩa: Chiếc TV đầu tiên xuất hiện khoảng 50 năm trước vào những năm 1950.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: Có dấu hiệu “since then’’ => chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has +Ved/PII. Đồng thời, chủ ngữ là TV - một đồ vật => chia ở thể bị động
Dịch nghĩa: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến cho cả người già và người trẻ
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng + dựa vào bối cảnh đang muốn nói tới sự phổ biến của TV đối với các đối tượng khác nhau
Dịch nghĩa: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến cho cả người già và người trẻ
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Kiến thức về từ vựng + dựa vào bối cảnh: cần một danh từ số nhiều phù hợp với “many’’ và liên quan tới world news, music => A phù hợp
Dịch nghĩa: TV có những bộ phim hoạt hình dành cho trẻ con, tin tức thế giới, âm nhạc và rất nhiều những chương trình khác.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: Cụm từ: for example mang nghĩa: ví dụ
Dịch nghĩa: Nếu ai đó có hứng thú với thể thao, ví dụ, anh ấy có thể chỉ chọn những kênh về thể thao
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: Sử dụng while để diễn tả hai hành động đang xảy ra cùng thời điểm
Dịch nghĩa: Ở đó anh ta có thể thưởng thức chương trình đài phát thanh hay một trận đấu quốc tế trong khi nó đang thực sự diễn ra
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: It is + adj + for someone to +V: cái gì như thế nào cho ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Không quá khó để chúng ta biết tại sao ngày nay hầu hết mọi nhà đều có TV
Câu 8:
And engineers are developing interactive TV (20) _______ allows communication between viewers and producers.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: Do phía trước chỗ trống là một danh từ chỉ vật “TV’’ => cần một trạng từ thay thế đồ vật => A hợp lý
Dịch nghĩa: Và các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Your English friend, Alex, is coming to your town for three days, and wants to meet you. Write an email to Alex (about 80 words or more). In your email, you should:
⚫ explain where you can meet
⚫ suggest what you can do together
(DO NOT write your name or your personal information.)
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại)
Câu 4:
Although the weather was terrible, we had a good time. (IN SPITE OF)
Câu 5:
For each question, choose the correct answer (A, B or C).
(Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (A, B hoặc C)) (1.0 point)
If you are not well and miss a class,
please ask a classmate to tell you what was taught.From: Flora
To: Tony
Congratulations, Tony! I heard that you passed maths
Have a great birthday. And next time I write to you, you'll be 15.
Best wishes,
FloraDO NOT ENTER!
Staff and business visitors only.
No customers past this sign
What does this sign mean?
Câu 6:
Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others. (Chọn từ có dấu nhấn chính được đặt khác với các từ còn lại)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
về câu hỏi!