Câu hỏi:
21/11/2024 11Trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Sự phát triển |
Phân bố |
Nông nghiệp: - Trồng trọt: + Là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của cả nước với nhiều sản phẩm chủ lực, đặc biệt là lúa và cây ăn quả. + Là vùng sản xuất lúa lớn nhất, với diện tích và sản lượng chiếm trên 1/2 của cầ nước. + Bình quân sản lượng lúa theo đầu người toàn vùng đạt 1 405,1 kg/người, gấp gần 3 lần trung bình cả nước (năm 2021). + Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại như: xoài, chôm chôm, bưởi, sầu riêng.... Năm 2021, S cây ăn quả của vùng chiếm 33,2%, sản lượng chiếm 41,5% so với cả nước. + Là vùng trồng nhiều dừa nhất cả nước. - Chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh, nhất là vịt. Ngoài ra nhiều nơi còn chăn nuôi lợn, bò,... Thủy sản: - Sản lượng thuỷ sản của vùng tăng liên tục, chiếm trên 55% tổng sản lượng thủy sản của cả nước (năm 2021). - Sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn và tăng nhanh hơn sản lượng thuy sản khai thác. - Đối tượng nuôi chủ yếu là cá da trơn, tôm. - Hiện nay, việc khai thác và nuôi trồng thủỷ sản được đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại để đáp ứng yêu cầu thị trường. |
Nông nghiệp: - Trồng trọt: + Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An và Sóc Trăng. + Cây ăn quả được trồng nhiều ở Tiền Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp... + Bến Tre là tỉnh đứng đầu về trồng dừa. + Vịt được nuôi nhiều ở Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh. Thủy sản: - Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang, Bến Tre,.. là những địa phương có sản lượng thủy sản lớn nhất cả nước. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Chỉ số |
Năm 2010 |
Năm 2021 |
||
Cả nước |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Cả nước |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Diện tích (triệu ha) - Trong đó: lúa |
8,61 7,48 |
3,98 3,92 |
8,14 7,23 |
3,92 3,89 |
Sản lượng (triệu tấn) - Trong đó: lúa |
44,6 40,0 |
21,7 21,5 |
48,3 43,8 |
24,4 24,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
a) Hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021.
b) Rút ra nhận xét.
Câu 2:
g) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nét văn hoá đặc sắc chủ yếu là do
A. giao thoa của các cộng đồng dân tộc.
B. thu hút dân nhập cư từ mọi miền đất nước.
C. du nhập các yếu tố văn hoá từ vùng khác.
D. lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời.
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Năm Chỉ tiêu |
2010 |
2021 |
Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo (%) |
7,8 |
14,6 |
Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (%) |
92,9 |
93,9 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành (triệu đồng) |
1,2 |
3,7 |
Tuổi thọ trung bình (năm) |
74,1 |
75,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận xét một số chỉ tiêu về xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2021.
Câu 4:
c) Những quần đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thổ Chu, Hà Tiên, Nam Du. B. Côn Sơn, Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Cô Tô, Nam Du, Côn Sơn. D. Trường Sa, Hà Tiên, Cô Tô.
Câu 5:
e) Ý nào dưới đây không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích đất nhiễm phèn và nhiễm mặn lớn.
B. Mùa khô kéo dài gây ra tình trạng thiếu nước.
C. Gió Tây khô nóng vào mùa hạ, rét đậm rét hại vào mùa đông.
D. Tác động của biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, hạn hán,...
Câu 6:
Cho biết các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
|
Đặc điểm |
Thế mạnh |
Địa hình và đất |
|
|
Khí hậu |
|
|
Nguồn nước |
|
|
Tài nguyên sinh vật |
|
|
Tài nguyên biển |
|
|
về câu hỏi!