Xét một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I chạy qua. Hai điểm M, N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn và cách đều dây dẫn, biết OM vuông góc với ON.

Trong mỗi phát biểu sau về cảm ứng từ tại điểm M và N do dòng điện này gây ra, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Cảm ứng từ tại điểm M có phương vuông góc với OM.
b) Cảm ứng tại điểm N song song với dây dẫn và có hướng cùng chiều với dòng điện chạy trong dây dẫn.
c) Cảm ứng từ tại M có phương vuông góc với mặt phẳng (MON).
d) Cảm ứng từ tại M và N có phương song song với nhau.
e) M và N cùng nằm trên một đường sức từ.
f) Cảm ứng từ tại M và N bằng nhau về độ lớn.
Xét một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ I chạy qua. Hai điểm M, N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn và cách đều dây dẫn, biết OM vuông góc với ON.
Trong mỗi phát biểu sau về cảm ứng từ tại điểm M và N do dòng điện này gây ra, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Cảm ứng từ tại điểm M có phương vuông góc với OM.
b) Cảm ứng tại điểm N song song với dây dẫn và có hướng cùng chiều với dòng điện chạy trong dây dẫn.
c) Cảm ứng từ tại M có phương vuông góc với mặt phẳng (MON).
d) Cảm ứng từ tại M và N có phương song song với nhau.
e) M và N cùng nằm trên một đường sức từ.
f) Cảm ứng từ tại M và N bằng nhau về độ lớn.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng;
b) Sai; cảm ứng từ tại N có phương vuông góc với ON, hướng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Sai; cảm ứng từ tại điểm M có phương vuông góc với OM và nằm trong mặt phẳng MON.
d) Sai; phương của cảm ứng từ tại N và M không song song nhau.
e) Đúng;
f) Đúng.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 0 (T).
B. 2.10-4 (T).
C. 24.10-5 (T).
D. 13,3.10-5 (T).
Lời giải
Đáp án đúng là D
+ Cảm ứng từ do dòng điện I1 gây ra tại M: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{100}}{{0,1}} = {2.10^{ - 4}}T\)
+ Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại M: \({B_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_2}}}{{{r_2}}} = {2.10^{ - 7}}\frac{{100}}{{0,3}} = \frac{1}{{15}}{.10^{ - 3}}T\)
+ Cảm ứng từ tổng hợp tại M: \({\vec B_M} = {\vec B_1} + {\vec B_2}\)
+ Từ hình vẽ thấy: \({\vec B_1} \uparrow \downarrow {\vec B_2} \Rightarrow {B_M} = \left| {{B_1} - {B_2}} \right| = \left| {{{2.10}^{ - 4}} - \frac{1}{{15}}{{.10}^{ - 3}}} \right| \approx 13,{3.10^{ - 5}}T\)
Câu 2
A. Vùng 1 và 2.
B. Vùng 1 và 3.
C. Vùng 3 và 4.
D. Vùng 2 và 4.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của cảm ứng từ \({\overrightarrow B _1}\) do dòng điện I1 và cảm ứng từ \({\overrightarrow B _2}\) dòng điện I2 gây ra tại các vùng ta thấy: vùng 2 và 4 có từ trường mạnh nhất \(\left( {{{\overrightarrow B }_1} \uparrow \uparrow {{\overrightarrow B }_2}} \right)\).
Câu 3
A. bán kính tiết diện vòng dây.
B. bán kính vòng dây.
C. cường độ dòng điện chạy trong dây.
D. môi trường xung quanh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \({2.10^{ - 7}}.\frac{{NI}}{r}\).
B. \({2.10^{ - 7}}.\frac{I}{r}\).
C. \(2\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{NI}}{r}\).
D. \(2\pi {.10^{ - 7}}.\frac{I}{r}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Không đổi.
B. Giảm 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 2 lần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. hướng vuông góc với dây và ra xa dây.
B. hướng vuông góc với dây và lại gần dây.
C. đường thẳng song song với dây.
D. chiều của đường sức từ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau.
B. M và N đều nằm trên một đường sức từ.
C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau.
D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.