Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the questions.
Travelers should start to find out about the place they’re visiting _______.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the questions.
.
Quảng cáo
Trả lời:

Du khách nên bắt đầu tìm hiểu về địa điểm họ sẽ đến _______.
A. sau khi họ đến đó
B. trước khi khởi hành
C. bằng cách nói chuyện với người dân địa phương bằng ngôn ngữ của họ
D. để đặt chỗ cho những điểm nổi tiếng
- Thông tin: “Before arriving, get to know your destination. Read travelers’ reviews and check with locals for information to find out where the best spots are. It’s also helpful to pick up some of the local language before you go.”
=> Hỏi dân địa phương để biết điểm nào nên đi và học một ít tiếng địa phương là hai việc tách biệt; biết về điểm nổi tiếng để đi thăm, không nhất thiết phải đặt chỗ trước.
=> Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following can be implied from tip 2?
Which of the following can be implied from tip 2?

Có thể suy ra điều nào sau đây qua Tip 2?
A. To tiếng để đảm bảo an toàn cho bản thân.
B. Hòa nhập và cư xử như người bản xứ.
C. Cầm tiền một cách cẩn thận.
D. Làm mình nổi bật giữa đám đông.
- low-key /ˌləʊ ˈkiː/ (adj) = not intended to attract a lot of attention => loại A, D
- discreet /dɪˈskriːt/ (adj) = careful in what you say or do, in order to keep sth secret: kín đáo, cẩn thận
- “Try not to look like a tourist” => Cố gắng để trông không giống du khách nghĩa là để trông giống dân địa phương.
=> Chọn B.
Câu 3:
All of the following are advised in the passage EXCEPT?
All of the following are advised in the passage EXCEPT?
A. Leave valuables in hotel room when heading out.
B. Bring some local currency for everyday purchases.
C. Share your itinerary with loved ones.
D. Withdraw money from an ATM upon arrival.

Tất cả những điều sau đây đều được khuyên trong văn bản TRỪ
A. Để lại đồ có giá trị trong phòng khách sạn khi ra ngoài => sai: “When going out and about, make sure you leave your valuables in the hotel safe...”, cụ thể là phải để trong két an toàn, chứ không phải bất kỳ chỗ nào trong phòng cũng được.
B. Mang theo một ít tiền địa phương để mua sắm hàng ngày => đúng: “It’s good to carry a small amount of local currency around with you for everyday items...”
C. Chia sẻ hành trình với những người thân thiết => đúng: “Keep your friends and family updated: After finalizing your itinerary, email a copy to a few trusted people who can follow your trip.”
D. Rút tiền từ máy ATM khi đến nơi => đúng: “...you can use an ATM at the airport after arriving.”
=> Chọn A.Câu 4:
The verb ‘Check in’ in tip 4 mostly likely means to _______.
A. leave your luggage to be put on a plane
B. present your boarding pass at the airport
C. register at a hotel and make for your room
D. contact someone to tell them you’re OK

Cụm động từ “Check in” trong Tip 4 có nghĩa
A. để lại hành lý để chuyển lên máy bay
B. xuất trình vé bay tại sân bay
C. làm thủ tục nhận phòng khách sạn và về phòng
D. liên hệ với ai đó để báo bình an
- Thông tin: “Check in regularly with them after arriving so they know you’re where you’re supposed to be.”
=> check in = contact someone to tell them you’re OK
=> Chọn D.Câu 5:
The article suggests which of the following?
The article suggests which of the following?
A. Avoid wearing jewelry in public places.
B. Be suspicious of new people you meet.
C. Take extra care in unfamiliar places.
D. You will be safer with insurance.

Có thể suy ra điều gì từ bài viết:
A. Tránh đeo đồ trang sức ở nơi công cộng => sai: “Don’t wear expensive jewelry as someone might try to snatch it”, chỉ nói tránh đeo trang sức đắt tiền dễ gây chú ý.
B. Luôn nghi ngờ những người mới gặp => sai: “If someone near you is acting fishy, leave the area immediately”, cảnh giác nhưng nếu gặp ai cũng nghi thì rất mệt mỏi.
C. Nên cẩn thận hơn ở những nơi xa lạ => đúng, ý toát ra từ cả bài viết.
D. Bạn sẽ an toàn hơn khi có bảo hiểm => sai: “Even if you follow this advice, things can still go wrong. To travel with peace of mind, get travel insurance from Insur-U-Go, and you can relax no matter where you go.”
=> Bảo hiểm chính là để dùng khi gặp bất trắc, không phải có bảo hiểm thì sẽ không gặp bất trắc nữa.
=> Chọn C.
Câu 6:
What is likely to be the focus of the next part if the article goes on?
What is likely to be the focus of the next part if the article goes on?
A. Providing tips on how to deal with lost belongings.
B. Moving on with a guide to popular tourist attractions.
C. Introducing different insurance plans from a travel company.
D. Sharing tips on how to travel on a budget without insurance.

Phần tiếp theo nếu bài viết được viết tiếp có thể là gì?
A. Gợi ý mẹo về cách xoay sở nếu đồ đạc bị mất.
B. Chuyển sang hướng dẫn về các điểm tham quan du lịch nổi tiếng.
C. Giới thiệu các gói bảo hiểm khác nhau từ một công ty du lịch.
D. Chia sẻ mẹo về cách du lịch tiết kiệm mà không cần bảo hiểm.
- Câu cuối bài viết có nhắc đến bảo hiểm Insur-U-Go, rất có thể đây là một hình thức quảng cáo.
=> Chọn C.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức về từ vựng, cụm động từ.
A. appear /əˈpɪə(r)/, /əˈpɪr/: xuất hiện
B. rise /raɪz/ (v): tăng lên, (mặt trời) mọc,...
C. stem from (phr.v) = result from: là kết quả, có nguồn gốc từ đâu
D. date back (to...)/ date from... (phr.v): đã có từ thời nào
- Dịch: Khách du lịch đến Việt Nam có thể gặp một vài cú sốc văn hóa có nguồn gốc từ các truyền thống và chuẩn mực xã hội độc đáo của đất nước này.
=> Chọn C.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.