Câu hỏi:
12/12/2024 121Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: F
Dịch: Trong suốt kì nghỉ, cậu bé thường ở trong một khách sạn nhỏ nhưng ấm cúng.
Thông tin: During our vacations, we would stay in a small but cozy cottage next to the beach. (Trong suốt kỳ nghỉ, chúng tôi thường ở trong một ngôi nhà nhỏ nhưng ấm cúng bên cạnh bãi biển.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: T
Dịch: Trong suốt kì nghỉ, cậu bé đã học được cách bắt cá từ chú.
Thông tin: We would go fishing with our uncle early in the morning. He showed us how to fish. (Chúng tôi thường đi câu cá với chú vào sáng sớm. Chú chỉ chúng tôi cách câu cá.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: F
Dịch: Trong suốt kì nghỉ, cậu bé thường ăn thịt nướng ở các quầy hàng ở chợ.
Thông tin: During the day, we would visit the market. There were lots of food stalls and we tried different local snacks. Some of the stalls sold fresh seafood. We got some, then we would have barbecues at the cottage for dinner. (Vào ban ngày, chúng tôi thường đến chợ. Có rất nhiều quầy hàng thực phẩm và chúng tôi thử nhiều món ăn nhẹ địa phương khác nhau. Một số quầy hàng bán hải sản tươi sống. Chúng tôi mua một ít, sau đó nướng thịt tại ngôi nhà đó vào bữa tối.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: T
Dịch: Trong suốt kì nghỉ, cậu bé thích lặn biển bằng ống thở nhất.
Thông tin: Snorkeling was my favorite activity. We would wear our masks and flippers and dive into the clear water. It was exciting to see all the colorful fish and coral reefs underwater. (Lặn biển bằng ống thở là hoạt động yêu thích của tôi. Chúng tôi đeo mặt nạ và chân vịt rồi lặn xuống làn nước trong vắt. Thật thú vị khi được nhìn thấy tất cả những chú cá đầy màu sắc và các rạn san hô dưới nước.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: T
Dịch: Trong suốt kì nghỉ, cậu bé thường tham gia nhiều hoạt động khác nhau vào buổi tối.
Thông tin: In the evenings, we would engage in different activities, like sitting around a beach fire and baking sweet potatoes. We would tell stories, sing songs, and listen to the waves. (Vào buổi tối, chúng tôi thường tham gia nhiều hoạt động khác nhau, như ngồi quanh đống lửa trên bãi biển và nướng khoai lang. Chúng tôi thường kể chuyện, hát và lắng nghe tiếng sóng.)
Nội dung bài nghe:
When I was in primary school, I used to go to a coastal town with my family. During our vacations, we would stay in a small but cozy cottage next to the beach. My cousins and I would always have a great time there.
We would go fishing with our uncle early in the morning. He showed us how to fish. It was always exciting to catch fish.
During the day, we would visit the market. There were lots of food stalls and we tried different local snacks. Some of the stalls sold fresh seafood. We got some, then we would have barbecues at the cottage for dinner. That was great!
Snorkeling was my favorite activity. We would wear our masks and flippers and dive into the clear water. It was exciting to see all the colorful fish and coral reefs underwater.
In the evenings, we would engage in different activities, like sitting around a beach fire and baking sweet potatoes. We would tell stories, sing songs, and listen to the waves.
We enjoyed ourselves a lot. Back then, I didn't think about them much, but when I look back on it, I realize how lucky I was.
Dịch bài nghe:
Khi tôi còn học tiểu học, tôi thường đến một thị trấn ven biển cùng gia đình. Trong suốt kỳ nghỉ, chúng tôi thường ở trong một ngôi nhà nhỏ nhưng ấm cúng bên cạnh bãi biển. Em họ tôi và tôi luôn có khoảng thời gian tuyệt vời ở đó.
Chúng tôi thường đi câu cá với chú vào sáng sớm. Chú chỉ chúng tôi cách câu cá. Câu được cá luôn là điều thú vị.
Vào ban ngày, chúng tôi thường đến chợ. Có rất nhiều quầy hàng thực phẩm và chúng tôi thử nhiều món ăn nhẹ địa phương khác nhau. Một số quầy hàng bán hải sản tươi sống. Chúng tôi mua một ít, sau đó nướng thịt tại ngôi nhà đó vào bữa tối. Thật tuyệt!
Lặn biển bằng ống thở là hoạt động yêu thích của tôi. Chúng tôi đeo mặt nạ và chân vịt rồi lặn xuống làn nước trong vắt. Thật thú vị khi được nhìn thấy tất cả những chú cá đầy màu sắc và các rạn san hô dưới nước.
Vào buổi tối, chúng tôi thường tham gia nhiều hoạt động khác nhau, như ngồi quanh đống lửa trên bãi biển và nướng khoai lang. Chúng tôi thường kể chuyện, hát và lắng nghe tiếng sóng.
Chúng tôi đã rất vui. Lúc đó, tôi không nghĩ nhiều về chúng, nhưng khi nhìn lại, tôi nhận ra mình may mắn đến nhường nào.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Put the sentences (a-c) in the correct order, then fill in the blank to make a logical text.
Life in the past was vastly different from what we know today. ________.
a. Children spent more time outdoors, playing games or helping their parents with chores.
b. Families usually lived together in large households, with multiple generations under one roof.
c. Without modern technology, people relied heavily on each other for support and companionship.
Câu 2:
Câu 3:
should / aunt / that / I / take / My / socket adapter / said / to / a / village. / the
→ _________________________________________________________.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
My sister suggested that we ________ dumplings at the restaurant around the corner.
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 - Sở GD Hà Nội
Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 Global success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh lớp 9 i-Learn Smart World có đáp án (đề 1)
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 9)
về câu hỏi!