Câu hỏi:
18/12/2024 86There are around 7,000 languages in the world today. However, most people speak the largest languages: Chinese, Spanish, English, Hindi, Russian, Arabic, and others. So what about the smaller languages? According to the UNESCO Atlas of the World’s Languages in Danger, around one-third of the world’s languages now have fewer than 1,000 speakers. We may soon lose those languages completely. In fact, 230 languages became extinct between 1950 and 2010.
Unfortunately, when we lose a language, we also lose its culture and knowledge. That’s because people in different places have different ways of living and thinking. One example of this is the Tuvan language of southern Siberia. Tuvan people depend on animals for food and other basic needs. Their language shows this close connection between people and animals. The Tuvan word ezenggileer, for example, means “to sing with the rhythms of riding a horse.” And the word ak byzaa is “a white calf less than one year old.”
In some places, people are working to save traditional languages. Many schools in New Zealand now teach the Maori language. This helps connect native New Zealanders to their Maori culture. And Welsh is spoken by around 500,000 people in Wales. The Welsh government is working to increase that number to one million by 2050.
Technology offers a possible alternative to saving endangered languages. National Geographic’s Enduring Voices project has created “Talking Dictionaries” – the recorded voices of people communicating with each other. All of them are fluent speakers of endangered languages. And because these dictionaries are accessible to anyone on the Internet, people now and in the future can learn some of the vocabulary, greetings, and grammar rules of past languages.
(Adapted from Explore New Worlds)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ngôn ngữ nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất?
A. tiếng Ả Rập B. tiếng Hindi C. tiếng Tây Ban Nha D. tiếng Maori
Thông tin: …most people speak the largest languages: Chinese, Spanish, English, Hindi, Russian, Arabic, and others. (hầu hết mọi người đều nói những ngôn ngữ phổ biến nhất: tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh, tiếng Hindi, tiếng Nga, tiếng Ả Rập và các thứ tiếng khác.)
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘extinct’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- extinct /ɪkˈstɪŋkt/ (adj) = (of a type of plant, animal, etc.) no longer in existence (Oxford): tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn
A. existent /ɪɡˈzɪstənt/ (adj): đang tồn tại
B. native /ˈneɪtɪv/ (adj): bản địa
C. official /əˈfɪʃl/ (adj): chính thức
D. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj): cổ xưa
→ extinct >< existent
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘Their’ trong đoạn 2 chỉ ______.
A. nhu cầu cơ bản B. người Tuvan
C. những cách khác nhau D. những nơi khác
Thông tin: Tuvan people depend on animals for food and other basic needs. Their language shows this close connection between people and animals. (Người Tuvan dựa vào động vật để kiếm thức ăn và đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt cơ bản khác. Ngôn ngữ của họ vì vậy mà phản ánh mối quan hệ gắn bó này.)
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘accessible’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bởi từ nào?
- accessible /əkˈsesəbl/ (adj) = that can be reached, entered, used, seen, etc. (Oxford): có thể tiếp cận, sử dụng,... được
A. available /əˈveɪləbl/ (adj): có sẵn
B. dependable /dɪˈpendəbl/ (adj): đáng tin cậy
C. visible /ˈvɪzəbl/ (adj): có thể nhìn thấy
D. audible /ˈɔːdəbl/ (adj): có thể nghe được
→ accessible = available (nghĩa bao quát hơn ‘visible’ và ‘audible’)
Chọn A.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?
A. Các ngôn ngữ đang bị đe dọa chỉ có thể được bảo tồn bằng công nghệ.
B. Không có cách nào khác để bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa ngoài công nghệ.
C. Công nghệ có thể là một cách khác để bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa.
D. Công nghệ nên được coi là giải pháp cuối cùng để bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa.
Câu gạch chân: Technology offers a possible alternative to saving endangered languages. (Công nghệ mang đến một giải pháp khả thi để cứu các ngôn ngữ đang bị đe dọa.)
Chọn C.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Số lượng người nói tiếng Welsh sẽ tăng thêm một triệu vào năm 2050.
B. Chỉ bằng cách tạo ra ‘Từ điển nói’ thì các ngôn ngữ đang bị đe dọa mới có thể được cứu.
C. Có ít hơn 200 ngôn ngữ biến mất hoàn toàn trong khoảng thời gian 1950-2010.
D. Chính phủ xứ Wales đang cố gắng tăng gấp đôi số lượng người nói tiếng Wales vào năm 2050.
Thông tin:
- 230 languages became extinct between 1950 and 2010. (đã có 230 ngôn ngữ biến mất hoàn toàn từ năm 1950 đến 2010.) → C sai.
- Welsh is spoken by around 500,000 people in Wales. The Welsh government is working to increase that number to one million by 2050. (Ở xứ Wales, có khoảng 500.000 người nói tiếng Welsh, và chính phủ ở đây đang nỗ lực tăng con số này lên một triệu vào năm 2050.) → Chính phủ muốn tăng từ 500.000 người nói lên một triệu chính là tăng gấp đôi, và đây chưa phải là một điều khẳng định mà chỉ đang nỗ lực → A sai, D đúng.
- National Geographic’s Enduring Voices project has created “Talking Dictionaries” – the recorded voices of people communicating with each other. (Dự án Enduring Voices của National Geographic đã tạo ra ‘Từ điển Nói’ để ghi lại giọng nói của những người còn sử dụng các ngôn ngữ có nguy cơ biến mất.) → không đề cập liệu đây có phải là cách duy nhất hay không → C sai.
Chọn D.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhân quả ở hiện tại?
* causal /ˈkɔːzl/ (adj) = connected with the relationship between two things, where one causes the other to happen (Oxford): chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả
Đoạn 2: Unfortunately, when we lose a language, we also lose its culture and knowledge. (Thật không may, khi một ngôn ngữ biến mất, cả một nền văn hóa và tri thức gắn liền với ngôn ngữ đó cũng biến mất theo.)
Chọn B.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả nói về các phương pháp hiện đại để bảo tồn những ngôn ngữ đang có nguy cơ biến mất hoàn toàn?
Đoạn 4: Technology offers a possible alternative to saving endangered languages. National Geographic’s Enduring Voices project has created “Talking Dictionaries” – the recorded voices of people communicating with each other. (Công nghệ mang đến một giải pháp khả thi để cứu các ngôn ngữ đang bị đe dọa. Dự án Enduring Voices của National Geographic đã tạo ra ‘Từ điển Nói’ để ghi lại giọng nói của những người còn sử dụng các ngôn ngữ có nguy cơ biến mất.)
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Hiện nay trên thế giới có khoảng 7.000 ngôn ngữ. Tuy nhiên, hầu hết dân số thế giới đều nói các ngôn ngữ phổ biến nhất như tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Anh, tiếng Hindi, tiếng Nga, tiếng Ả Rập và một số thứ tiếng khác. Vậy còn các ngôn ngữ nhỏ hơn thì sao? Theo Sách đỏ các ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO, khoảng 1/3 số ngôn ngữ trên thế giới hiện nay chỉ còn chưa đến 1.000 người sử dụng. Những ngôn ngữ này có thể sẽ sớm biến mất hoàn toàn. Trên thực tế, đã có 230 ngôn ngữ biến mất hoàn toàn từ năm 1950 đến 2010.
Thật không may, khi một ngôn ngữ biến mất, cả một nền văn hóa và tri thức gắn liền với ngôn ngữ đó cũng biến mất theo. Đó là vì con người ở những nơi khác nhau có lối sống và suy nghĩ khác nhau. Một ví dụ là tiếng Tuvan ở miền nam Siberia. Người Tuvan dựa vào động vật để kiếm thức ăn và đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt cơ bản khác. Ngôn ngữ của họ vì vậy mà phản ánh mối quan hệ gắn bó này. Chẳng hạn, từ ezenggileer có nghĩa là ‘hát theo nhịp điệu cưỡi ngựa’ và từ ak byzaa có nghĩa là ‘con bê trắng dưới một tuổi’.
Ở một số nơi, con người đang nỗ lực để bảo tồn các ngôn ngữ truyền thống. Nhiều trường học ở New Zealand hiện nay dạy tiếng Maori, giúp người dân bản địa New Zealand kết nối hơn với văn hóa Maori. Ở xứ Wales, có khoảng 500.000 người nói tiếng Welsh, và chính phủ ở đây đang nỗ lực tăng con số này lên một triệu vào năm 2050.
Công nghệ mang đến một giải pháp khả thi để cứu các ngôn ngữ đang bị đe dọa. Dự án Những Thanh âm Trường tồn (Enduring Voices) của National Geographic đã tạo ra ‘Từ điển Nói’ để ghi lại giọng nói của những người còn sử dụng thông thạo các ngôn ngữ có nguy cơ biến mất. Vì các từ điển này có thể được truy cập trên Internet, con người dù ở hiện tại hay tương lai đều có thể học được một phần từ vựng, cách chào hỏi và quy tắc ngữ pháp của những ngôn ngữ đã từng tồn tại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
More and more people are moving to the city from the countryside each year.
Câu 2:
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Câu 3:
a. However, despite this growth, Redmond still lacks a hospital, as the nearest one is located over 30 miles away in Longreach.
b. Once abundant parks on Oak Street and Richmond Avenue have been replaced by factories, marking a shift towards industrialisation.
c. The industrial shift has also attracted new businesses, from arcades to shops and factories, boosting the local economy and making Redmond more and more commercially active.
d. Redmond has transformed significantly over the past decade.
e. This industrial growth has led to a 25% population boom due to an influx of factory workers, resulting in increased traffic congestion.
(Adapted from i-Learn Smart World)
Câu 4:
Hi Gemma,
a. But it was interesting to watch these videos.
b. Thanks so much for the guitar lesson videos you sent me last week.
c. You know, we ought to practice together for some time. What do you think?
d. Thanks also for the tip about the free websites with musical lesson videos – they are much better than the sites I’ve been following.
e. It’s really nice to learn how to play a new instrument like the guitar, but I am too busy at the moment, so I’m focusing on my violin lessons for now.
Write back soon,
Billy
(Adapted from THiNK)
Câu 5:
a. While deadlines and flexibility are essential aspects of this job, the occasional office meeting for project updates, for instance, is a small trade-off.
b. Working remotely from home fuels my creativity and allows for a more productive environment.
c. Indeed, for the past year, I have thrived in this role at a local company, where I craft engaging online content and develop effective strategies.
d. My passion for both people and technology naturally led me to a fulfilling career in social media management.
e. In conclusion, I am incredibly happy with my current position and the opportunities it provides, as it perfectly combines my interests and skills.
(Adapted from Bright)
Câu 6:
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!