Câu hỏi:

18/12/2024 160

EMERGENCY? WHAT EMERGENCY?

Some people phone the emergency services for such unimportant reasons that its hard to believe these calls are real. Here are some examples that weve heard about from (1) _____.

1. Theres a black cat in my garden. Black cats are such unlucky animals. Can someone please come and take it (2) _____?

2. “Theres a big bright thing in the sky. Im really (3) _____. I want someone to come and look, please. (A police car went. It was the moon.)

3. Im trying (4) _____ a shop in the town centre and I cant. Im so tired that Im almost in tears.

These calls are amusing to read about, but they can (5) _____ very serious consequences. Every call takes about a minute. Perhaps that doesnt sound like a very long time, but a minute might be critical to other people (6) _____ at the time who really have an emergency.

(Adapted from THiNK)

Read the following article and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Here are some examples that weve heard about from (1) _____.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 69k).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: emergency centres trung tâm cấp cứu

- Như vậy có thể chọn ngay A là đáp án duy nhất dùng đúng cụm từ trên.

- Theo quy tắc thông thường thì tính từ đơn đứng trước bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên một vài tính từ đặc biệt có thể đứng sau danh từ (trong trường hợp này cũng có thể phân loại các từ này là trạng từ bổ nghĩa cho danh từ). Một số ví dụ:

For a holiday abroad you need a valid passport.

We have plenty of office space available.

 trật tự đúng: emergency centres worldwide

Dịch: Dưới đây là một số ví dụ mà chúng tôi nghe được từ các trung tâm cấp cứu trên toàn thế giới.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

1. Theres a black cat in my garden. Black cats are such unlucky animals. Can someone please come and take it (2) _____?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

A. take away: đem đi

B. take back: lấy lại

C. take out: đem ra ngoài

D. take down: đem xuống

Dịch: Ai đó làm ơn đến và đem nó đi với?

Chọn A.

Câu 3:

Theres a big bright thing in the sky. Im really (3) _____. I want someone to come and look, please. (A police car went. It was the moon.)

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại

A. worrying /ˈwʌriɪŋ/, /ˈwɜːriɪŋ/ (adj): đáng lo

B. worried /ˈwʌrid/, /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng

C. worryingly /ˈwʌriɪŋli/, /ˈwɜːriɪŋli/ (adv): một cách lo lắng

D. worry /ˈwʌri/, /ˈwɜːri/ (n): nỗi lo lắng

Ta có quy tắc: be + adv + adj  vị trí chỗ trống cần một tính từ loại C, D.

Phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed:

- adj-ing: chỉ bản chất của chủ thể

- adj-ed: chỉ tâm trạng, cảm xúc của chủ thể

Dịch: Có một thứ gì đó sáng to trên bầu trời. Tôi thực sự lo lắng.

Chọn B.

Câu 4:

"Im trying (4) _____ a shop in the town centre and I cant. Im so tired that Im almost in tears.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

Phân biệt to-V và V-ing theo sau động từ với khác biệt về nghĩa:

- try + to V: cố gắng, nỗ lực làm gì

- try + V-ing: thử làm gì đó để xem kết quả hoặc trải nghiệm

Dịch: Tôi đang cố tìm một cửa hàng ở trung tâm thành phố mà mãi không tìm thấy.

Chọn D.

Câu 5:

These calls are amusing to read about, but they can (5) _____ very serious consequences.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

Các cụm từ với consequence:

- to face/bear the consequences: đối mặt, hứng chịu hậu quả

- to have consequences: gây ra, để lại hậu quả

Dịch: Những cuộc gọi này đọc có vẻ buồn cười, nhưng chúng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

Chọn C.

Câu 6:

Perhaps that doesnt sound like a very long time, but a minute might be critical to other people (6) _____ at the time who really have an emergency.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- people là danh từ số nhiều nên động từ ở hiện tại đơn chia theo ngôi thứ ba loại A.

- people là chủ thể của hành động call mà đại từ quan hệ whom chỉ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí tân ngữ trong câu  loại B.

- Muốn rút gọn MĐQH khi động từ mang nghĩa chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V-ing loại C.

Dịch: Nghe có vẻ không dài nhưng một phút lại có thể rất quan trọng đối với những người khác gọi vào thời điểm đó thực sự đang gặp trường hợp khẩn cấp.

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

EMERGENCY? WHAT EMERGENCY?

Some people phone the emergency services for such unimportant reasons that it’s hard to believe these calls are real. Here are some examples that we’ve heard about from emergency centres worldwide.

1. “There’s a black cat in my garden. Black cats are such unlucky animals. Can someone please come and take it away?”

2. “There’s a big bright thing in the sky. I’m really worried. I want someone to come and look, please.” (A police car went. It was the moon.)

3. “I’m trying to find a shop in the town centre and I can’t. I’m so tired that I’m almost in tears.”

These calls are amusing to read about, but they can have very serious consequences. Every call takes about a minute. Perhaps that doesn’t sound like a very long time, but a minute might be critical to other people calling at the time who really have an emergency.

KHẨN CẤP? CÓ CHUYỆN GÌ KHẨN CẤP VẬY?

Có những người gọi đến các dịch vụ khẩn cấp vì những lý do không quan trọng đến nỗi khó có thể tin rằng những cuộc gọi này là có thật. Dưới đây là một số ví dụ mà chúng tôi nghe được từ các trung tâm cấp cứu trên toàn thế giới.

1. Có một con mèo đen trong vườn nhà tôi. Mèo đen rấtxui xẻo. Ai đó làm ơn đến và đem nó đi với?

2. Có một thứ gì đó sáng to trên bầu trời. Tôi thực sự lo lắng. Tôi muốn ai đó đến xem giúp, làm ơn. (Một xe cảnh sát đã đến xem. thứ gì đó’ là mặt trăng.)

3. Tôi đang cố tìm một cửa hàng ở trung tâm thành phố mà mãi không tìm thấy. Tôi mệt đến mức sắp khóc ra đây rồi.

Những cuộc gọi này đọc có vẻ buồn cười, nhưng chúng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Mỗi cuộc gọi mất khoảng một phút. Nghe có vẻ không dài nhưng một phút lại có thể rất quan trọng đối với những người khác gọi vào thời điểm đó thực sự đang gặp trường hợp khẩn cấp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Where in paragraph 1 or paragraph 2 does the following sentence best fit?

These skills go beyond memorising facts and figures.

Xem đáp án » 18/12/2024 264

Câu 2:

The Centre for Energy and Green Growth Research (CEGR), established in 1998, (18) ______ that aims at promoting sustainable development in Vietnam.

Xem đáp án » 18/12/2024 241

Câu 3:

Read the following travel guide and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Follow these tips to help (7) ______ your trip is memorable for all the right reasons.

Xem đáp án » 18/12/2024 217

Câu 4:

Which of the following is NOT used to describe Hassans physical appear-ance as observed by the narrator?

Xem đáp án » 18/12/2024 209

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Mary: What an interesting family history!

b. Mary: How did your aunt learn to cook couscous?

c. Albert: Her great-uncle married a woman from North Africa. Thats where couscous is from. They always ate it on special occasions.

(Adapted from Explore New Worlds)

Xem đáp án » 18/12/2024 46

Câu 6:

a. Nam: Hmm, do you think we need to have a university degree to pursue a career?

b. Mr Kien: ... So, Ive talked to you about future job opportunities. Any questions?

c. Nam: But how do you get a job without a degree or any experience? Employers look down on job applicants without a university degree.

d. Mr Kien: Well, it depends on the industry and the field of work that youre interested in. Therere many jobs that dont require a university degree.

e. Mr Kien: Not necessarily. You need to show that youre hard-working and willing to learn. Many companies hire school-leavers and provide on-the-job training.

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 18/12/2024 40

Bình luận


Bình luận