Câu hỏi:

18/12/2024 400 Lưu

a. John Lyne from Britain is perhaps the worlds most unfortunate man.

b. The older he got, the worse things became. Hes been run over, nearly drowned and had a car crash.

c. Johns life has been more accident-filled than one would think possible. But he doesnt think hes unlucky.

d. At eighteen months old, he accidentally drank disinfectant and had to have his stomach pumped.

e. As far as hes concerned, most of his accidents could have ended a lot more seriously, so he may actually be the worlds luckiest man!

(Adapted from Friends Global)

A. a-d-b-c-e
B. a-b-d-c-e
C. a-c-d-b-e
D. a-d-c-b-e

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. John Lyne from Britain is perhaps the world’s most unfortunate man.

d. At eighteen months old, he accidentally drank disinfectant and had to have his stomach pumped.

b. The older he got, the worse things became. Hes been run over, nearly drowned and had a car crash.

c. Johns life has been more accident-filled than one would think possible. But he doesnt think hes unlucky.

e. As far as hes concerned, most of his accidents could have ended a lot more seriously, so he may actually be the worlds luckiest man!

Dịch:

a. John Lyne đến từ Anh có lẽ là người đàn ông xui xẻo nhất thế giới.

d. 18 tháng tuổi, anh đã vô tình uống phải thuốc khử trùng và phải đi rửa dạ dày.

b. Càng lớn thì tình hình càng tệ hơn với anh. Anh đã bị xe đâm, suýt chết đuối và từng gặp tai nạn ô tô.

c. Cuộc đời John là một chuỗi tai nạn nhiều đến mức người ta không thể tin nổi. Nhưng anh không nghĩ mình xui xẻo.

e. Theo anh thì hầu hết các tai nạn của anh đều đã có thể kết thúc tồi tệ hơn rất nhiều, nên có lẽ anh mới thực sự là người may mắn nhất thế giới!

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. assure /əˈʃɔː(r)/, /əˈʃʊr/ (v): làm ai yên tâm  assure sb (that) ... / assure sb of sth

B. ensure /ɪnˈʃɔː(r)/, /ɪnˈʃʊr/ (v): đảm bảo điều gì đó xảy ra  ensure (that) ... / ensure sth

C. insure /ɪnˈʃɔː(r)/, /ɪnˈʃʊr/ (v): mua bảo hiểm  insure sth/yourself against/for sth

D. censure /ˈsenʃə(r)/ (v): chỉ trích nặng nề  be censured for (doing) sth

Dịch: Làm theo những mẹo sau để đảm bảo chuyến đi của bạn đáng nhớ vì tất cả những lý do chính đáng.

Chọn B.

Câu 2

A. at which non-profit research and consulting are held

B. being a non-profit organisation to research and consult

C. is a non-profit research and consulting organisation

D. does research and holds consultations on a non-profit basis

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ là CEGR nhưng chưa có vị ngữ cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

- A là MĐQH với giới từ, B là cụm phân từ hiện tại loại A, B.

- Xét sau chỗ trống cần điền là một MĐQH xác định, that thay thế và bổ nghĩa cho danh từ đi trước. Nếu điền D thì phần được bổ nghĩa a non-profit basis, ta thấy ghép nghĩa với phần bổ nghĩa không phù hợp loại D.

- Nếu điền C thì phần được bổ nghĩa là organisation ta thấy phù hợp với phần bổ nghĩa.

Dịch: Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng và Tăng trưởng xanh (CEGR), được thành lập năm 1998, là một tổ chức nghiên cứu và tư vấn phi lợi nhuận nhằm mục đích thúc đẩy phát triển bền vững tại Việt Nam.

Chọn C.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. long-haired
B. thin-boned frame
C. Chinese doll face
D. low-set ears

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP