Câu hỏi:
19/12/2024 67STARS OF THE VLOGOSPHERE
Helicopters circled the sky above Piccadilly Circus as the police officers below struggled to control the thousands of fans on the streets outside the bookstore. Who were these crazy people waiting for? That latest pop sensation? No, a ‘vlogger’ – a video blogger.
What makes vloggers so popular? [I] They are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of their webcams. [II] There is also a lot of interaction with the audience and feedback on their videos. [III] This means vloggers can adapt the content of their videos to keep their viewers happy. [IV] It is material that is made by young people for young people without any intrusion from media corporations. What is more, thanks to the accessibility of modern technology, the vlogs can be watched anywhere at any time. All these ingredients have created a two-way relationship between vloggers and their subscribers, based on shared interests and trust that cannot be found between the providers and users of other media.
However, it appears that those shared interests and that trust might become negatively affected by money. Some of the big-name vloggers can earn up to £20,000 for displaying an advertisement on their channel. They also earn a lot for mentioning or reviewing a product in a vlog. About 1,000 vloggers around the world earn at least £100,000 a year from their YouTube income. And profits are sometimes earned at the expense of honesty.
So, will vlogs go the way of many TV programmes and films? Not according to the vloggers, who emphasise their creative independence over making money. However, Zoella, one of the few vloggers in the public eye in Britain, caused a scandal after publishing a book and claiming that it had always been her dream to write a novel. Shortly later, she had to admit that she had not written it alone and her name was just being used to sell it. Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that large media corporations were taking control.
(Adapted from Friends Global)
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Successful vloggers share some common characteristics.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Các vlogger thành công thường có một số đặc điểm chung.
Xét vị trí [I]: What makes vloggers so popular? [I] They are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of their webcams. (Điều gì khiến vlogger được yêu thích đến thế? [I] Họ hướng ngoại, nhanh trí và ứng xử tự nhiên trước webcam.)
→ Ta thấy đoạn ngắn này đặt một câu hỏi và đưa ra câu trả lời nên câu trên ở vị trí [I] là hợp lý, nó có chức năng trả lời câu hỏi và được giải thích chi tiết hơn bởi câu sau.
Chọn A.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ ‘these crazy people’ trong đoạn 1 chỉ ______.
A. cảnh sát B. hàng nghìn người hâm mộ
C. những người trên trực thăng D. những người ở Giao lộ Piccadilly
Thông tin: Helicopters circled the sky above Piccadilly Circus as the police officers below struggled to control the thousands of fans on the streets outside the bookstore. Who were these crazy people waiting for? (Máy bay trực thăng bay vòng quanh bầu trời phía trên Giao lộ Piccadilly trong khi cảnh sát bên dưới vật lộn để kiểm soát hàng ngàn người hâm mộ trên đường phố trước hiệu sách. Những người cuồng nhiệt này đang chờ đợi ai vậy?)
Chọn B.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘accessibility’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- accessibility /əkˌsesəˈbɪləti/ (n) = how easy sth is to reach, enter, use, see, etc. (Oxford): khả năng tiếp cận được
A. invisibility /ɪnˌvɪzəˈbɪləti/ (n): trạng thái vô hình, không thể nhìn thấy
B. unavailability /ˌʌnəveɪləˈbɪləti/ (n): trạng thái không sẵn sàng, không có sẵn
C. capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/ (n): khả năng, năng lực
D. reliability /rɪˌlaɪəˈbɪləti/ (n): độ tin cậy, sự đáng tin cậy
→ accessibility >< unavailability
Chọn B.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 2, cái nào sau đây KHÔNG được đề cập là một trong những yếu tố tạo nên mối quan hệ tương hỗ giữa các vlogger và người theo dõi?
A. giao tiếp với khán giả C. bộ lọc webcam đẹp mắt
B. phê bình có tính xây dựng về các video D. khả năng điều chỉnh nội dung
Thông tin:
- All these ingredients have created a two-way relationship between vloggers and their subscribers... (Tất cả những yếu tố này đã tạo ra một mối quan hệ hai chiều giữa vlogger và người theo dõi...) → thông tin cần tìm nằm ở trên ý này.
- There is also a lot of interaction with the audience (A) and feedback on their videos (B). This means vloggers can adapt the content (D) of their videos to keep their viewers happy. (Thêm vào đó, họ tương tác rất nhiều với khán giả và nhận những phản hồi về sản phẩm của mình. Điều này có nghĩa là họ sẽ điều chỉnh nội dung video để giữ chân người xem.)
Chọn C.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Mức thu nhập đáng kinh ngạc của vlogger
B. Tác động của yếu tố thương mại đến việc làm vlog
C. Mối liên hệ giữa làm vlog và lợi nhuận từ quảng cáo
D. Cách làm vlog trở nên sinh lời cho một số nhà sáng tạo
Dựa vào câu chủ đề của đoạn:
- However, it appears that those shared interests and that trust might become negatively affected by money. (Tuy nhiên, có vẻ như những sở thích chung và sự tin tưởng này có thể
bị ảnh hưởng tiêu cực bởi tiền bạc.)
Chọn B.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘in the public eye’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng cụm nào?
- in the public eye (idiom) = well known to many people through television, newspapers, the internet, etc. (Oxford): trước mắt công chúng, được nhiều người biết đến
A. attracting positive attention: thu hút sự chú ý tích cực
B. much sought-after: rất được săn đón (chỉ sao hạng A, có rất nhiều fan,...)
C. under close examination: được theo dõi sát sao (để phân tích, tìm lỗi,...)
D. well-known to the mass: được công chúng biết đến
→ in the public eye = well-known to the mass
Chọn D.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các vlogger và người theo dõi của họ cùng nhóm tuổi.
B. Fan của Zoella nghĩ rằng cô chịu sự kiểm soát của các tập đoàn truyền thông.
C. Hầu hết các vlogger kiếm 100.000 bảng Anh hàng năm từ quảng cáo.
D. Cảnh sát có mặt tại một hiệu sách là do vlogger nào đó gây ra hỗn loạn.
Thông tin:
- It is material that is made by young people for young people without any intrusion from media corporations. (Đây là kiểu nội dung được tạo ra bởi người trẻ dành cho người trẻ, hoàn toàn không có sự can thiệp từ các tập đoàn truyền thông.) → Hai bên đều là những người cùng thế hệ nên vlogger hiểu khán giả và khán giả tìm thấy bản thân trong nội dung của vlogger → A đúng.
- Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that large media corporations were taking control. (Nhiều chuyên gia coi đây là dấu hiệu cho thấy ngành làm vlog đã mất đi sự trong sáng và chịu sự thao túng của các tập đoàn truyền thông lớn.) → Đây là một nhận định từ các chuyên gia, không phải từ fan của Zoella → B sai.
- About 1,000 vloggers around the world earn at least £100,000 a year from their YouTube income. (Khoảng 1.000 vlogger trên thế giới kiếm ít nhất 100.000 bảng mỗi năm từ thu nhập trên YouTube.) → Chỉ đưa ra con số những người kiếm được mức khủng như trên, không có thông số khác để chứng minh ‘hầu hết’ → C sai.
- Sự kiện hỗn loạn ở đoạn mở đầu là do những người hâm mộ cuồng nhiệt của một vlogger, không phải chính vlogger chủ đích tạo ra hỗn loạn → D sai.
Chọn A.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 3?
A. Thu nhập của vlogger thường phụ thuộc hoàn toàn vào nội dung trung thực.
B. Vlogger đôi khi kiếm được ít tiền hơn khi họ trung thực với người xem.
C. Vlogger đôi khi chi nhiều tiền để duy trì lòng tin của khán giả.
D. Vlogger đôi khi hy sinh tính chân thật vì lợi nhuận.
Câu gạch chân: profits are sometimes earned at the expense of honesty. (đôi khi lợi nhuận được kiếm ra bằng cách trả giá tính chân thật.)
* at the expense of sth (idiom) = with loss or damage to sth (Oxford): đánh đổi bởi cái gì
Chọn D.
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Sự nổi tiếng của vlogger có thể giảm nếu họ ưu tiên lợi nhuận hơn tính chân thực.
B. Hầu như tất cả vlogger đều tích cực hợp tác với các tập đoàn để mở rộng tệp khán giả.
C. Không có ảnh hưởng từ các tập đoàn, vlogger khó mà có được lượng người theo dõi lớn.
D. Người trẻ tin tưởng vào vlogger hơn là các tập đoàn trong hầu hết các lĩnh vực.
Phân tích: Zoella, one of the few vloggers in the public eye in Britain, caused a scandal after publishing a book and claiming that it had always been her dream to write a novel. Shortly later, she had to admit that she had not written it alone and her name was just being used to sell it. (Zoella – một trong số ít vlogger nổi tiếng ở Anh – đã gây ra một vụ bê bối khi xuất bản một cuốn sách và tuyên bố rằng viết tiểu thuyết luôn là ước mơ của cô. Chẳng lâu sau, cô phải thừa nhận rằng mình không tự viết cuốn sách đó mà chỉ đứng tên để bán sách.)
→ Một ví dụ về vlogger lừa dối khán giả để kiếm tiền, tạo ra vụ bê bối và phải thừa nhận hành vi xấu của mình → khán giả có thể quay lưng khi biết sự thật → A là một ý suy ra có căn cứ.
Chọn A.
Câu 10:
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Vlogging ngày càng trở nên phổ biến nhờ sự gần gũi, mặc dù tính chân thực của nó có thể bị đe dọa do ảnh hưởng của đồng tiền.
B. Vlogging đã trở thành một ngành kinh doanh sinh lời, nhưng có thể khiến các vlogger phải đối mặt với thách thức về tính độc lập sáng tạo.
C. Các vlogger nhờ sự sáng tạo và cá tính độc đáo mà thu hút được khán giả trẻ, nhưng hiện lại đang chịu áp lực phải thay đổi từ các tập đoàn truyền thông.
D. Thành công của các vlogger đang khiến họ phải nhượng bộ trong giao tiếp với khán giả, làm dấy lên lo ngại về tính chân thực của nội dung họ tạo ra.
Phân tích:
- B không hợp lý vì thách thức chính mà các vlogger phải đối mặt theo văn bản đó là sự cám dỗ của tiền tài, không phải liệu họ có được tự do sáng tạo nội dung không.
- C không hợp lý vì cho rằng các vlogger ‘chịu áp lực phải thay đổi’. Ta chỉ thấy để kiếm thêm thu nhập thì có trường hợp vlogger gian dối, nhưng có thể đó là do chính họ tự chọn, không có thông tin chứng minh có bên nào ép họ.
- D không hợp lý vì không rõ vlogger ‘phải nhượng bộ trong giao tiếp với khán giả’ là gì.
- A là lựa chọn hợp lý nhất vì chỉ ra được thực tế sự phổ biến của ngành làm vlog hiện nay là do đâu (đoạn 1, 2) và có mặt trái gì (đoạn 3, 4) → hai ý chính của văn bản.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
CÁC NGÔI SAO CỦA THẾ GIỚI VLOG
Máy bay trực thăng bay vòng quanh bầu trời phía trên Giao lộ Piccadilly (Luân Đôn) trong khi cảnh sát bên dưới vật lộn để kiểm soát hàng ngàn người hâm mộ trên đường phố trước hiệu sách. Những người cuồng nhiệt này đang chờ đợi ai vậy? Một ngôi sao nhạc pop mới nổi chăng? Không, họ đang chờ một ‘vlogger’ – một người sáng tạo video blog.
Điều gì khiến vlogger trở nên nổi tiếng đến thế? Các vlogger thành công thường có một số đặc điểm chung. Họ hướng ngoại, nhanh trí và ứng xử tự nhiên trước webcam. Thêm vào đó, họ tương tác rất nhiều với khán giả và nhận những phản hồi về video của mình. Điều này có nghĩa là họ sẽ điều chỉnh nội dung video để giữ chân người xem. Đây là kiểu nội dung được tạo ra bởi người trẻ hướng đến người trẻ, hoàn toàn không có sự can thiệp từ các tập đoàn truyền thông. Ngoài ra, nhờ vào khả năng tiếp cận được công nghệ hiện đại, ai cũng có thể xem được vlog ở bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào. Tất cả những yếu tố này đã tạo ra một mối quan hệ hai chiều giữa vlogger và người theo dõi dựa trên sở thích chung và sự tin tưởng – thứ không thể tìm thấy giữa nhà cung cấp và người dùng của các phương tiện truyền thông khác.
Tuy nhiên, có vẻ như những sở thích chung và sự tin tưởng này có thể bị ảnh hưởng một cách tiêu cực bởi tiền bạc. Một số vlogger nổi tiếng có thể cá kiếm tới 20.000 bảng Anh (~640 triệu VNĐ) chỉ nhờ một bài đăng quảng cáo trên kênh của họ. Họ cũng kiếm được rất nhiều tiền nếu nhắc đến hoặc đánh giá một sản phẩm trong vlog. Khoảng 1.000 vlogger trên thế giới kiếm ít nhất 100.000 bảng (hơn 3 tỷ VNĐ) mỗi năm từ thu nhập trên YouTube. Và đôi khi lợi nhuận được kiếm ra bằng cách trả giá tính chân thật.
Vậy liệu các vlog có đi vào lối mòn như nhiều chương trình truyền hình và phim ảnh không? Theo các vlogger thì điều đó khó xảy ra, vì họ coi trọng tính độc lập sáng tạo hơn là kiếm tiền. Tuy nhiên, Zoella – một trong số ít vlogger nổi tiếng ở Anh – đã gây ra một vụ bê bối khi xuất bản một cuốn sách và tuyên bố rằng viết tiểu thuyết luôn là ước mơ của cô. Chẳng lâu sau, cô phải thừa nhận rằng mình không tự viết cuốn sách đó mà chỉ đứng tên để bán sách. Nhiều chuyên gia coi đây là dấu hiệu cho thấy ngành làm vlog đã mất đi sự trong sáng và chịu sự thao túng của các tập đoàn truyền thông lớn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Read the following instructions and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
1. Sort your clothes by colour: Separate them into whites and colours, and wash (7) ______ group separately.
Câu 5:
Dear Mr Hoa An,
I am writing to express my interest in the position of teaching assistant at Better-You Language Centre.
a. I was in charge of giving the children there 2-hour English lessons every weekend.
b. I have enclosed my résumé and would be grateful for the opportunity to discuss the position further.
c. I enjoy working with teenagers and I have previous experience of working as a volunteer at SOS Village in Ho Chi Minh City.
d. I am aware that Better-You Language Centre is one of the largest language centres in Ho Chi Minh City and I am eager to join your team.
e. As for your requirements, I took my IELTS test three months ago and got an overall score of 8.0, so I can share my own experience with future IELTS candidates.
Yours sincerely.
Nguyen Song Anh
(Adapted from Friends Global)
Câu 6:
a. Luke: I liked the bit where Anna got a text from Carie asking her to come back.
b. Ralph: The final episode of Flatmates came out last night. What do you guys think?
c. Sue: Yes, me too. But Anna should’ve said no. It’s time she found a better flatmate.
(Adapted from C-21 Smart)
về câu hỏi!