Câu hỏi:

07/01/2025 133

Read the passage and put a suitable word or phrase from the box in each of the gaps. (Đọc đoạn văn và đặt một từ hoặc cụm từ thích hợp từ ô trống vào mỗi chỗ trống.)

healthier

means of travel

vehicles

to work

important

move around

Public transport is very important in big cities. It allows a lot of people to (1) easily. The term "public transport" covers many different types of (2), but most commonly refers to buses and trains.

Good transport has lots of benefits for people, businesses, and the environment. For example, good transport can help people go (3) every day. It can also reduce the time people go to work and the cost of living. Public transport is especially (4) for people with low income. Public transport also helps us keep our community greener and (5). It can improve our health and reduce healthcare costs. By providing an alternative (6) public transport also has an important role in reducing carbon emission.

Teaching them to read and love reading will also prepare them for facing the world with confidence and being (29)______.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: B

Giải thích:

Kiến thức: Cấu tạo từ

succeed (v): thành công

successfully (adv): một cách thành công

successful (adj): thành công

success (n): thành công

Vị trí cần điền đứng sau động từ “be”, cần dùng một tính từ. Chọn C.

Dịch: Dạy chúng đọc và yêu thích đọc sách cũng sẽ giúp chúng tự tin đối mặt với thế giới và thành công.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

I am twenty-eight years old now and one of my greatest (30)______ is reading.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Từ vựng

song (n): bài hát

story (n): câu chuyện

film (n): phim

hobby (n): sở thích

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.

Dịch: Bây giờ tôi hai mươi tám tuổi và một trong những sở thích lớn nhất của tôi là đọc sách.

Câu 3:

I have sweet memories of my parents’ reading to me, teaching me how to read and helping me (31)______ my homework.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án: A

Giải thích:

help somebody with something: giúp đỡ ai việc gì

Dịch: Tôi có những kỷ niệm ngọt ngào về việc bố mẹ đọc sách cho tôi, dạy tôi đọc và giúp tôi làm bài tập về nhà.

Câu 4:

I (32)______ a son now, and I know how important it is to teach him to have some love for reading.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án: A

Giải thích:

Kiến thức: Thì của động từ

Dấu hiệu nhận biết: “now” (bây giờ), với động từ “have” thể hiện sự sở hữu (“có”), không dùng thì hiện tại tiếp diễn, mà dùng thì hiện tại đơn. Chọn đáp án A.

Dịch: Bây giờ tôi có một cậu con trai và tôi biết việc dạy nó có niềm yêu thích đọc sách quan trọng như thế nào.

Câu 5:

I hope that all parents will realize this (33)______ will get their children involved in reading at an early age.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Từ nối

so: nên

but: nhưng

or: hoặc

and: và

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch: Tôi mong rằng tất cả các bậc cha mẹ sẽ nhận ra điều này và cho con mình tham gia đọc sách ngay từ khi còn nhỏ.

 Dịch bài đọc:

Cha mẹ có trách nhiệm chuẩn bị cho con cái trưởng thành và cho chúng tình yêu và thời gian. Dạy chúng đọc và yêu thích đọc sách cũng sẽ giúp chúng tự tin đối mặt với thế giới và thành công. Một trong những bức ảnh yêu thích của tôi được chụp khi tôi khoảng mười một tuổi. Lúc đó tôi đang ngồi trên chiếc ghế đá nhỏ màu đỏ và đọc sách. Bây giờ tôi hai mươi tám tuổi và một trong những sở thích lớn nhất của tôi là đọc sách. Tôi rất biết ơn cha mẹ đã cho tôi niềm đam mê đọc sách và học tập. Tôi có những kỷ niệm ngọt ngào về việc bố mẹ đọc sách cho tôi, dạy tôi đọc và giúp tôi làm bài tập về nhà. Nhờ thói quen đọc sách này mà tôi đã có thể tốt nghiệp trung học và thành công trong việc học đại học. Bây giờ tôi có một cậu con trai và tôi biết việc dạy nó có niềm yêu thích đọc sách quan trọng như thế nào. Tôi mong rằng tất cả các bậc cha mẹ sẽ nhận ra điều này và cho con mình tham gia đọc sách ngay từ khi còn nhỏ.

Câu 6:

It allows a lot of people to (1) easily.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

1. move around

Câu 7:

The term "public transport" covers many different types of (2), but most commonly refers to buses and trains.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

2. vehicles

Câu 8:

For example, good transport can help people go (3) every day.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

3. to work

Câu 9:

Public transport is especially (4) for people with low income.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

4. important

Câu 10:

Public transport also helps us keep our community greener and (5).

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

5. healthier

Câu 11:

By providing an alternative (6) public transport also has an important role in reducing carbon emission.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

6. means of travel

Dịch bài đọc

Giao thông công cộng rất quan trọng ở các thành phố lớn. Nó cho phép rất nhiều người di chuyển xung quanh một cách dễ dàng. Thuật ngữ "giao thông công cộng" bao gồm nhiều loại phương tiện khác nhau, nhưng phổ biến nhất là xe buýt và xe lửa.

Vận chuyển tốt có rất nhiều lợi ích cho người dân, doanh nghiệp và môi trường. Ví dụ, giao thông tốt có thể giúp mọi người đi làm hàng ngày. Nó cũng có thể giảm thời gian mọi người đi làm và chi phí sinh hoạt. Giao thông công cộng đặc biệt quan trọng đối với những người có thu nhập thấp. Giao thông công cộng cũng giúp chúng ta giữ cho cộng đồng của mình xanh hơn và khỏe mạnh hơn. Nó có thể cải thiện sức khỏe của chúng ta và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe. Bằng cách cung cấp một phương tiện di chuyển thay thế, phương tiện giao thông công cộng cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm phát thải carbon.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sex education is very important.Many schools have begun teaching it to their students.

Xem đáp án » 07/01/2025 188

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án » 07/01/2025 123

Câu 3:

“One month on since the devastating earthquake hit Türkiye and Syria, the scale of the humanitarian response has yet to meet the enormous needs of displaced Syrian families and children  (39)_____ have suffered from compounded crises for almost 12 years now,” said Johan Mooij, director of World Vision’s Syria crisis response.”

Xem đáp án » 07/01/2025 80

Câu 4:

El Nino is known as ......................

Xem đáp án » 07/01/2025 55

Câu 5:

Rosa found the heat quite intolerable. (BEAR)

Xem đáp án » 07/01/2025 40

Câu 6:

Scientists have counted up to 80 polar bears at a time in or near Kaktovik; many look healthy and plump, especially in the early fall, when their (21)______ overlaps with the Inupiat village’s whaling season.

Xem đáp án » 07/01/2025 40

Bình luận


Bình luận