Câu hỏi:

09/02/2025 242

Read the following passage about stress and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Attitude is Everything

Kelly McGonigal is a health psychologist with some encouraging news: Stress may not be the enemy of good health. After examining three key health studies, (18) ______.

The first study, conducted by researchers at the University of Wisconsin, involved 30,000 adults who were asked about their stress levels and whether they believed stress was harmful to their health. Eight years later, participants with high stress (19) ______. In contrast, those who believed it wasn’t harmful had the lowest mortality risk.

In another study at Harvard, participants were trained to view stress symptoms, like a faster heartbeat, as the body’s way of preparing for challenges. Typically, stress causes blood vessels to narrow, restricting blood flow. However, the participants’ blood vessels stayed relaxed and open simply because they reframed their thinking about stress. (20) ______.

McGonigal also points to research from the University of Buffalo, (21) ______. People who experienced significant stress but engaged in supportive acts such as giving a friend a ride or babysitting a neighbors child, (22) ______. It seems that meaningful social connections and helping others can help us stay healthy even under stress.

(Adapted from Explore New Worlds 11 – Unit 4. The body)

After examining three key health studies, (18) ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

- Ta thấy mệnh đề làm trạng ngữ chỉ thời gian với after trước chỗ trống lược bỏ đi chủ ngữ => MĐTN có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính.

- Ta xác định được chủ ngữ của MĐTN, hay chính là đối tượng thực hiện hành động ‘examnining’ là Kelly McGonigal.

Dịch: Sau khi xem xét ba nghiên cứu sức khỏe quan trọng, cô có những phát hiện bất ngờ về cách nhận thức của chúng ta về căng thẳng ảnh hưởng đến sức khỏe.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Eight years later, participants with high stress (19) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về nghĩa của câu

*Xét các lựa chọn:

A. những người nghĩ rằng căng thẳng có hại có khả năng tử vong thấp hơn 43%

B. những người nghĩ rằng căng thẳng có hại có khả năng tử vong cao hơn 43%

C. những người nghĩ rằng căng thẳng không có hại có khả năng tử vong thấp hơn 43%

D. những người nghĩ rằng căng thẳng không có hại có khả năng tử vong cao hơn 43%

*Xét câu sau chỗ trống:

- In contrast, those who believed it wasn’t harmful had the lowest mortality risk. (Ngược lại, những người tin rằng căng thẳng không có hại có nguy cơ tử vong thấp nhất.)

=> Câu chứa chỗ trống và câu sau nó đều trình bày kết quả nghiên cứu: Câu sau đã nói về những người tin rằng căng thẳng ‘không có hại’, vậy câu trước nói về những người tin rằng căng thẳng ‘có hại’ => chọn giữa A và B.

=> Kết quả ở câu sau ngược lại với kết quả ở câu trước => câu sau đã nói về ‘nguy cơ tử vong thấp’ thì câu trước nói về ‘nguy cơ tử vong cao hơn’.

Dịch: Tám năm sau, những người hay bị căng thẳng và nghĩ rằng căng thẳng gây hại có nguy cơ tử vong cao hơn 43%.

Chọn B.

Câu 3:

(20) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập

Xét nghĩa các câu:

A. Điều này chỉ ra rằng rèn luyện cơ thể quan trọng hơn trong việc quản lý căng thẳng.

B. Điều này chứng minh rằng các triệu chứng căng thẳng là vấn đề của tâm trí chứ không phải của cơ thể.

C. Điều này cho thấy tác động của căng thẳng có vai trò quan trọng trong cách chúng ta suy nghĩ về nó.

D. Điều này cho thấy suy nghĩ của chúng ta về căng thẳng có ảnh hưởng quan trọng đến tác động của nó đối với chúng ta.

Chọn D.

Câu 4:

McGonigal also points to research from the University of Buffalo, (21) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có chủ ngữ là McGonigal và động từ chính ‘points to’ => động từ trong chỗ trống phải nằm trong MĐQH => loại D.

*Xét các lựa chọn còn lại:

A. where she examined...: trạng từ quan hệ ‘where’ thay cho ‘University of Buffalo’ => McGonigal thực hiện nghiên cứu ở đại học này, không hợp lý => loại A.

B. whose relationship...: đại từ quan hệ ‘whose’ chỉ sở hữu của ‘University of Buffalo’ => đại học này có mối quan hệ giữa căng thẳng..., không hợp lý => loại B.

C. which examined...: đại từ quan hệ ‘which’ thay cho ‘research from the University of Buffalo’, là đối tượng nghiên cứu mối quan hệ của căng thẳng, hợp lý.

Dịch: McGonigal cũng đề cập đến một nghiên cứu từ Đại học Buffalo, nghiên cứu mối liên hệ giữa căng thẳng và sự tiếp xúc giữa con người.

Chọn C.

Câu 5:

People who experienced significant stress but engaged in supportive acts such as giving a friend a ride or babysitting a neighbor’s child, (22) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ ‘People’ nhưng chưa có vị ngữ => cần một động từ hòa hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

=> loại A (cụm phân từ hoàn thành) và C (cụm chủ-vị đầy đủ).

B. increased not much risk of death: không tăng nguy cơ tử vong

D. showed no increased risk of death: không cho thấy có nguy cơ tử vong cao

=> D hợp lý hơn vì những người trong nghiên cứu không thể tự tăng giảm nguy cơ tử vong của mình được.

Dịch: Những người trải qua nhiều căng thẳng nhưng hay giúp đỡ người khác như cho bạn bè đi nhờ xe, trông trẻ cho hàng xóm, không cho thấy nguy cơ tử vong tăng lên.

Chọn D.

Thái độ là tất cả

Kelly McGonigal, một nhà tâm lý học sức khỏe, mang đến một tin tức đầy khích lệ: căng thẳng có thể không phải là kẻ thù của sức khỏe. Sau khi xem xét ba nghiên cứu sức khỏe quan trọng, cô phát hiện ra những hiểu biết bất ngờ về cách nhận thức của chúng ta về căng thẳng ảnh hưởng đến sức khỏe.

Nghiên cứu đầu tiên do các nhà nghiên cứu tại Đại học Wisconsin thực hiện đã khảo sát 30.000 người trưởng thành về mức độ căng thẳng và hỏi xem liệu họ có tin rằng căng thẳng gây hại cho sức khỏe hay không. Tám năm sau, những người hay bị căng thẳng và nghĩ rằng căng thẳng gây hại có nguy cơ tử vong cao hơn 43%. Ngược lại, những người tin rằng căng thẳng không gây hại lại có nguy cơ tử vong thấp nhất.

Trong một nghiên cứu khác tại Đại học Harvard, các đối tượng tham gia được huấn luyện để nhìn nhận các triệu chứng căng thẳng, chẳng hạn như nhịp tim nhanh, như là cách cơ thể chuẩn bị đối mặt với thử thách. Thông thường, căng thẳng làm mạch máu co lại, hạn chế lưu thông máu. Tuy nhiên, mạch máu của các đối tượng này vẫn duy trì trạng thái thư giãn và mở, đơn giản vì họ đã thay đổi cách suy nghĩ về căng thẳng. Điều này cho thấy rằng suy nghĩ của chúng ta về căng thẳng đóng vai trò quan trọng trong cách nó ảnh hưởng đến chúng ta.

McGonigal cũng đề cập đến một nghiên cứu từ Đại học Buffalo, nghiên cứu mối liên hệ giữa căng thẳng và sự tiếp xúc giữa con người. Những người trải qua nhiều căng thẳng nhưng hay giúp đỡ người khác như cho bạn bè đi nhờ xe, trông trẻ cho hàng xóm không cho thấy nguy cơ tử vong tăng lên. Có vẻ như các mối quan hệ xã hội ý nghĩa và giúp đỡ người khác có thể giúp chúng ta duy trì sức khỏe ngay cả khi căng thẳng.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

This is because the need for costly memberships and travel time is eliminated.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Điều này là do không cần trả phí hội viên đắt đỏ và không mất thời gian di chuyển.

Xét vị trí [II]:

- Recently, 75% of people asked say it is easier, cheaper and more convenient to exercise at home. [II] (Mới đây, 75% người được hỏi cho biết tập thể dục tại nhà dễ dàng, rẻ hơn và tiện lợi hơn nhiều. [II])

=> Ta thấy câu này đưa ra kết quả khảo sát là những nhận xét về hình thức tập thể dục tại nhà, vì vậy câu trên ở vị trí [II] là hợp lý, có chức năng giải thích lý do cho câu trước.

Chọn B.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

c. Mr. Hoàng sat down with his son, Dũng, to discuss his future career choices.

a. He suggested taking some time to consider his passions, and explore careers that align with those.

b. Mr. Hoàng explained that if Dũng could choose a job that matches his interest, he would be happier in the long run.

e. Dũng expressed concern about job security and financial stability, and Mr. Hoàng insisted on understanding what they really meant.

d. The father also added that career paths may change over time, and it’s essential to remain open to new opportunities.

Dịch:

c. Anh Hoàng ngồi xuống cùng con trai Dũng để thảo luận về các lựa chọn nghề nghiệp của cậu trong tương lai.

a. Anh gợi ý Dũng nên dành thời gian xem xét đam mê của bản thân và khám phá những nghề nghiệp phù hợp với đó.

b. Anh Hoàng giải thích rằng nếu Dũng có thể chọn một công việc phù hợp với sở thích thì về lâu dài, cậu sẽ hạnh phúc hơn.

e. Dũng bày tỏ lo lắng về sự ổn định công việc và tài chính, và anh Hoàng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ những khái niệm này thực sự có ý nghĩa gì.

d. Người bố cũng nói thêm rằng con đường sự nghiệp có thể thay đổi theo thời gian, và điều quan trọng là bản thân luôn cởi mở với những cơ hội mới.

Chọn A.

Câu 4

Which of the following adjectives is NOT used by Lizzy to describe Jess?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

1.  Avocados are a very nutritious fruit that helps prevent heart disease and (7) ______ blood pressure.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay