Câu hỏi:
16/02/2025 19Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng tương phản về các cặp gene (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài : 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn. Biết rằng chiều dài cánh do một gene quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biến. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
♀: XX, ♂: XY.
P(t/c) khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản.
F1: 50% con cái mắt đỏ, cánh dài : 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn.
♀F1 lai phân tích → Fa: 30% mắt trắng, cánh ngắn : 45% mắt trắng, cánh dài : 5% mắt đỏ, cánh dài : 20% mắt đỏ, cánh ngắn.
→ Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới.
→ Tính trạng do gene liên kết với vùng trên NST X không có allele tương ứng trên Y.
Xét riêng từng tính trạng lai phân tích:
Tính trạng màu mắt: mắt trắng : mắt đỏ = 3 : 1 → Kết quả của tương tác gene 9 : 7 → Quy ước gene: B-D-: đỏ, các kiểu gene còn lại quy định màu trắng.
Tính trạng độ dài cánh: cánh dài : cánh ngắn = 1 : 1 → Quy ước gene: A - cánh dài >> a - cánh ngắn.
→ Tích tổ hợp 2 tính trạng ta có: (3 : 1) × (1 : 1) khác tỉ lệ đề bài cho → Có hiện tượng hoán vị gene giữa A với B hoặc D.
Giả sử: A và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
♀F1 lai phân tích tức là lai với cơ thể có kiểu gene .
Fa:
→ ♀F1:
F1:
→ Tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
a) Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
Câu 2:
Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 1990:
|
1980 |
1990 |
Tỉ lệ sinh |
2,4% |
2,0% |
Tỉ lệ tử vong |
1,0% |
1,2% |
Tỉ lệ di cư |
0,3% |
0,5% |
Tỉ lệ nhập cư |
0,8% |
0,9% |
Tỉ lệ tăng trưởng của quần thể động vật này vào năm 1990 là bao nhiêu phần trăm?
Câu 4:
a) Thí nghiệm trên nhằm chứng minh ánh sáng là một trong những điều kiện cần đối với quá trình quang hợp của cây.
Câu 7:
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 1
về câu hỏi!