Câu hỏi:

18/02/2025 1,347 Lưu

Tìm hiểu cặp nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở sinh vật theo sơ đồ minh họa. 

 Nhận định sau đây về hình này là Sai? (ảnh 1)

Nhận định sau đây về hình này là Sai?

A. Ruồi giấm có 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
B. Ruồi cái có 4 cặp NST tương đồng, ruồi đực có 3 cặp NST tương đồng.
C. Ruồi đực, kí hiệu nhân lưỡng bội là: 2n = 6A + XY.
D. Xét NST giới tính, con đực giảm phân có đột biến cặp NST giới tính cho 4 loại giao tử. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

ĐÁP ÁN: D 

1/ Ruồi giấm có bao nhiêu cặp NST?

            Có 4 cặp NST.

2/ Cặp NST giới tính của ruồi cái và đực là gì?

            Ruồi cái: XX, ruồi đực: XY

3/ Ruồi cái và đực có bao nhiêu cặp NST tương đồng?

Ruồi cái: 4 cặp NST tương đồng  (6A + XX)

Ruồi đực: 3 cặp NST tương đồng (6A + XY)

4/  Tỷ lệ đực cái ở đời con như thế nào? Vì sao?

+ đực : cái = 1:1

+ Vì con đực cho giao tử mang NST giới tính X:Y = 1:1

+ Trong khi con cái cho 100% giao tử X → con 50%XX: 50% XY

5/. Xét NST giới tính, con cái giảm phân có đột biến cặp giới tính cho 3 loại giao tử .→ 3 loại: 1 giao tử bình thường X và 2 giao tử đột biến XX, O.

Xét NST giới tính, con đực giảm phân có đột biến cặp giới tính cho 6 loại giao tử. → 6 loại: 

+ 2 giao tử bình thường X, Y 

+ 4 giao tử đột biến XX, YY, XY, O.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hậu sinh học.

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

TB nhân sơ (3,5 tỉ năm)

→ Đơn bào nhân sơ (2 tỉ năm)

→ Đơn bào nhân thực (1 tỉ năm)

→ Đa bào nhân thực (700 triệu năm)

Câu 2

A. Tạo plasmid.          
B. Tạo Thể truyền.
C. Tạo DNA tái tổ hợp.
D. Tạo ra sinh vật mang gene biến đổi.

Lời giải

ĐÁP ÁN: C

Tách dòng vector và gene cần chuyển/gene ngoại lai

+ Tách đoạn DNA/gene mã hoá protein mong muốn/ngoại lai (lấy từ tế bào cho hoặc tổng hợp nhân tạo)

+ Tách lấy vetor từ nhiều nguồn khác nhau như: plasmid từ vi khuẩn (phổ biến nhất), DNA của virus (phage), nhiễm sắc thể nhân tạo ở nấm men,...

Tạo DNA tái tổ hợp:

 Các loại enzyme:

+ Enzyme cắt giới hạn (restrictase/endonuclease): cắt hai mạch của phân tử DNA của tế bào cho/DNA ngoại lai/ gene ngoại lại và thể truyền (vector)→ tạo đầu dính (có trình tự nucleotide bổ sung)

+ Enzyme nối (ligase): nối DNA tế bào cho với thể truyền → DNA tái tổ hợp (DNATTH)

Câu 3

A. Thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định.
B. Sự chênh lệch tần số alelle quần thể cho và nhận càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng giảm.
C. Tỉ lệ nhập cư càng lớn thì tần số allele của quần thể nhận thay đổi càng ít.
D. Dòng gene làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Phosphoenolpyruvate (PEP).
B. Oxaloacetate  hay oxaloacetic acid (OAA).
C. Pyruvic acid/ pyruvate.
D. MA (malic acid hay malate)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Gồm là các loài sinh vật sống trong cùng môi trường, tạo các mối quan hệ trong hệ sinh thái.
B. Gồm là các loài sinh vật sống khác môi trường tạo các mối quan hệ trong hệ sinh thái..
C. Con người không phải là nhân tố hữu sinh, vì con người tác động đến sinh vật và vật vô sinh.
D. Con người là nhân tố thứ 3 và nhân tố cao nhất, vì con người tác động đến sinh vật và vật vô sinh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP