Câu hỏi:

25/02/2025 2,316

Read the following passage about studying abroad and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

Studying abroad has become an increasingly popular choice for students worldwide. With globalization shaping the modern world, many young people view studying in another country as a stepping stone to better career prospects and personal development. Universities in countries like the US, UK, Canada, and Australia are seeing rising numbers of international students every year. This trend reflects the growing ambition of students to gain exposure to diverse cultures and advanced education systems.

One of the greatest benefits of studying abroad is the access to high-quality education and world-class facilities. Students often have the opportunity to learn from leading experts in their fields and experience innovative teaching methods. Additionally, studying abroad fosters cultural awareness and personal growth, as students interact with people from different backgrounds. Living in a foreign country also helps students develop independence, adaptability, and resilience, which are essential skills in today’s globalized job market.

Despite its many advantages, studying abroad is not without its challenges. One major drawback is the high cost of tuition and living expenses, which can create financial burdens for students and their families. Cultural differences and language barriers can also make it difficult for some students to adjust to their new environment. Homesickness and loneliness are common issues faced by international students, especially in the early stages of their journey.

To overcome these challenges, students can seek scholarships, part-time work opportunities, or financial aid to ease the burden of expenses. Universities should also provide strong support systems, such as mentorship programs and counseling services, to help students adapt. If these obstacles are addressed effectively, studying abroad becomes an enriching  experience that  offers not only  academic excellence  but also invaluable life skills and cultural insight. It is truly a journey that can shape a brighter future.

Which of the following is NOT mentioned as one of the popular destinations for studying abroad in the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Theo văn bản, nước nào dưới đây KHÔNG phải là một trong những điểm đến du học phổ biến?

    A. Mỹ                     B. Canada                C. Úc                       D. UAE

Thông tin:

- Universities in countries like the US, UK, Canada, and Australia are seeing rising numbers of international students every year. (Các trường đại học tại các quốc gia như Mỹ, Anh, Canada, Úc ngày càng thu hút nhiều sinh viên quốc tế mỗi năm.)

Chọn D.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word diversein paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘diverse’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- diverse /daɪˈvɜːs/ (adj) = very different from each other and of various kinds: đa dạng

A. various /ˈveəriəs/ (adj): khác nhau

B. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): tương tự

C. different /ˈdɪfrənt/ (adj): khác nhau

D. divergent /daɪˈvɜːdʒənt/ (adj): khác nhau, dị biệt

→ diverse >< similar

Chọn B.

Câu 3:

The word theirin paragraph 2 refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘their’ trong đoạn 2 chỉ ______.

    A. học sinh              B. phương pháp      C. chuyên gia          D. lĩnh vực

Thông tin:

- Students often have the opportunity to learn from leading experts in their fields... (Sinh viên thường có cơ hội học hỏi từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của họ...)

Chọn C.

Câu 4:

The word invaluablein paragraph 4 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘invaluable’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bởi từ nào?

- invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ = extremely useful: rất hữu ích, vô giá

A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (adj): có lợi

B. impractical /ɪmˈpræktɪkl/ (adj): không thực tế

C. worthless /ˈwɜːθləs/ (adj): không có giá trị

D. dependent /dɪˈpendənt/ (adj): phụ thuộc

→ invaluable = beneficial

Chọn A.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?

A. Để giảm chi phí khi du học, sinh viên cần dựa vào học bổng, công việc bán thời gian và hỗ trợ tài chính từ các trường đại học.

B. Sinh viên có thể giảm bớt gánh nặng tài chính bằng cách tìm kiếm học bổng hoặc dựa hoàn toàn vào hỗ trợ của gia đình trong thời gian du học.

C. Những khó khăn tài chính đối với sinh viên du học có thể được giải quyết bằng cách tìm kiếm các khoản vay thay vì tìm kiếm học bổng hoặc việc làm bán thời gian.

D. Học bổng, hỗ trợ tài chính hoặc cơ hội làm việc sinh viên được khuyến khích nên làm để giảm bớt khó khăn về tài chính khi du học.

Câu gạch chân:

- To overcome these challenges, students can seek scholarships, part-time work opportuni-ties, or financial aid to ease the burden of expenses. (Để vượt qua những thách thức này, sinh viên có thể tìm kiếm học bổng, các cơ hội làm thêm hoặc các khoản hỗ trợ tài chính để giảm bớt gánh nặng chi phí.)

Chọn D.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Toàn cầu hóa đã làm giảm xu hướng đi du học để có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.

B. Sinh viên ít tương tác với bạn bè ở nước ngoài chủ yếu là do sợ khác biệt về văn hóa.

C. Sống ở nước ngoài trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm ngày nay.

D. Sinh viên du học không phải lo lắng về gánh nặng tài chính như học phí và chi phí sinh hoạt.

Thông tin:

- With globalization shaping the modern world, many young people view studying in another country as a stepping stone to better career prospects and personal development. (Khi toàn cầu hóa định hình thế giới hiện đại, nhiều người trẻ coi việc học tập tại một quốc gia khác như một bước đệm để có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn và cơ hội phát triển bản thân.) → A sai.

- Living in a foreign country also helps students develop independence, adaptability, and resilience, which are essential skills in today’s globalized job market. (Sống ở một quốc gia xa lạ cũng giúp sinh viên rèn luyện sự độc lập, khả năng thích nghi và sự kiên cường – những kỹ năng thiết yếu trong thị trường lao động toàn cầu hóa ngày nay.) → C đúng.

- One major drawback is the high cost of tuition and living expenses, which can create financial burdens for students and their families. (Một trở ngại lớn đó là chi phí học tập và sinh hoạt cao, có thể tạo gánh nặng tài chính cho sinh viên và gia đình.) → D sai.

- Cultural differences and language barriers can also make it difficult for some students to adjust to their new environment. (Sự khác biệt về văn hóa và rào cản ngôn ngữ cũng có thể khiến một số sinh viên gặp khó khăn trong việc thích nghi với môi trường mới.) → Không khẳng định sinh viên ít giao tiếp với các bạn nước ngoài vì lý do là ngại khác biệt văn hóa → B sai.

Chọn C.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a contrastive relationship?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ tương phản?

Đoạn 3:

- Despite its many advantages, studying abroad is not without its challenges. (Mặc dù mang lại nhiều lợi ích, du học không phải là không có thách thức.)

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the writer propose methods to overcome difficulties?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn nào tác giả đề xuất các giải pháp để khắc phục khó khăn?

Đoạn 4:

- To overcome these challenges, students can seek... (Để vượt qua những thách thức này, sinh viên có thể tìm kiếm...)

- Universities should also provide strong support systems... (Các trường đại học cũng nên có một hệ thống hỗ trợ mạnh mẽ...)

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Will they share the same (1) ______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?”

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. enthusiastically /ɪnˌθjuːziˈæstɪkli/ (adv): một cách nhiệt tình

B. enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ (adj): nhiệt tình, hứng thú

C. enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/ (n): sự nhiệt tình, hứng thú

D. enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/ (n): người nhiệt tình, say mê cái gì đó

Cần một danh từ điền vào chỗ trống để làm tân ngữ cho động từ ‘share’ → loại A, B; xét nghĩa thấy C là đáp án phù hợp.

Dịch: Họ sẽ có cùng niềm đam mê phiêu lưu giống mình hay họ thích du lịch thư giãn hơn?

Chọn C.

Câu 2

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a Sentinel activity?

Lời giải

Theo văn bản, hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là một hoạt động của nhóm Sentinel?

    A. cấy ghép san hô                                 B. trồng lại cây

    C. theo dõi động vật hoang dã                D. biểu tình phản đối biến đổi khí hậu

Thông tin:

- In the Peruvian Amazon, 16-year-old Mia Gutierrez leads a team of student volunteers painstakingly replanting native trees, species by species, to revive deforested lands. (Tại rừng Amazon ở Peru, Mia Gutierrez 16 tuổi dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên học sinh miệt mài trồng lại các cây bản địa, từng loài một, để khôi phục những vùng đất bị phá rừng.) → B đúng.

- high-tech wildlife monitoring systems (đoạn 3) (hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao) → C đúng.

- Ella Zhao, [...], leads coral restoration projects by pairing university researchers with local scuba diving clubs to transplant coral fragments onto damaged reefs. (Ella Zhao, [...], đang dẫn đầu các dự án phục hồi rạn san hô bằng cách kết nối các nhà nghiên cứu đại học với các câu lạc bộ lặn địa phương để cấy ghép các mảnh san hô lên các rạn san hô bị tổn hại.) → A đúng.

- Unlike previous youth movements that focused on protests and social media campaigns... (Khác với những phong trào thanh niên trước đây tập trung vào các cuộc biểu tình và chiến dịch truyền thông xã hội...) → nhóm không đi biểu tình như các phong trào khác → D sai.

Chọn D.

Dịch bài đọc

Tin tức hiếm khi lạc quan khi nói đến tình trạng thế giới tự nhiên của chúng ta. Rừng nhiệt đới đang cháy, rạn san hô đang bị tẩy trắng, các loài biến mất với tốc độ chưa từng thấy - thật khó để không cảm thấy bất lực trước những cuộc khủng hoảng môi trường này. Nhưng giữa sự u ám, một thế hệ người bảo vệ sinh thái mới đang tiến lên, được trang bị những kế hoạch đầy tham vọng để bảo vệ các hệ sinh thái đang bị đe dọa nhất của hành tinh.

Gặp gỡ Sentinels, một mạng lưới toàn cầu gồm các nhà hoạt động tuổi teen tận tụy với công tác bảo tồn thực tế. Không giống như các phong trào thanh thiếu niên trước đây tập trung vào các cuộc biểu tình và chiến dịch truyền thông xã hội, nhóm này đang xắn tay vào việc khôi phục môi trường sống mong manh. Tại rừng rậm Amazon của Peru, Mia Gutierrez, 16 tuổi, dẫn đầu một nhóm sinh viên tình nguyện đang miệt mài trồng lại cây bản địa, từng loài một, để phục hồi những vùng đất bị phá rừng. Bên kia Thái Bình Dương, Liam Nakamura, 17 tuổi, hợp tác với các cộng đồng bản địa ở Indonesia, tìm hiểu các phương pháp chăm sóc rừng truyền thống của họ để phát triển các giải pháp bền vững.

Mia tuyên bố "Chúng tôi không còn thời gian cho các hành động mang tính biểu tượng nữa". “Hành tinh đang trong cơn khủng hoảng và chúng ta cần những giải pháp thực sự được triển khai ngay bây giờ”. Cảm giác cấp bách này thúc đẩy mọi sáng kiến ​​của Sentinel, từ hệ thống giám sát động vật hoang dã công nghệ cao đến các dự án du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Các lập trình viên tuổi teen đang xây dựng các ứng dụng theo dõi tiên tiến để phát hiện hoạt động săn trộm trong khi các doanh nhân đầy tham vọng đang khởi nghiệp kinh doanh xanh cung cấp các giải pháp thay thế cho các ngành công nghiệp phá hoại.

Có lẽ ấn tượng nhất là khả năng thu hẹp khoảng cách giữa nghiên cứu khoa học và hành động thực tế của Sentinel. Ella Zhao, một nhà sinh vật học biển mới vào nghề 15 tuổi, lãnh đạo các dự án phục hồi san hô bằng cách ghép các nhà nghiên cứu tại trường đại học với các câu lạc bộ lặn biển địa phương để cấy ghép các mảnh san hô vào các rạn san hô bị hư hại. Trong khi đó, Jayden Tran điều phối một mạng lưới các ngân hàng hạt giống do sinh viên điều hành, bảo tồn sự đa dạng di truyền của các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cho các nỗ lực phục hồi trong tương lai. Đây là minh chứng cho thấy những cá nhân trẻ tuổi đang chuyển đổi hiệu quả nghiên cứu khoa học thành các ứng dụng thực tế.

“Những người trẻ này không chỉ là những nhà lãnh đạo của tương lai – họ là những nhà lãnh đạo của ngày hôm nay”, Tiến sĩ Amara Sanchez, một nhà sinh vật học bảo tồn nổi tiếng, người cố vấn cho Sentinel, cho biết. “Niềm đam mê, sự sáng tạo và quyết tâm tuyệt đối của họ đang định nghĩa lại những điều có thể làm được trong cuộc chiến bảo vệ hành tinh của chúng ta.”

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

The invention of electricity (18) ______ profoundly transforming the way people live, work, and interact with the world.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay