Câu hỏi:
26/02/2025 2,788Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Students born in 2007 have just received the university entrance mock exam issued by the Ministry of Education. The exam, which is reportedly shorter and more difficult than previous years, has left many (7) ______ feeling anxious. The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to (8) ______ complex words and phrases.
Teachers have acknowledged that this is a (9) ______ exam, but they believe it has the potential to accurately classify students based on their abilities. (10) ______ the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.
Despite the pressure, the (11) ______ of students sitting for the exam remains high. With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the (12) ______ of students’ preparedness for the university entrance process.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về đại từ
A. another /əˈnʌðə(r)/: một cái/người khác, thêm một (chỉ một vật hoặc người khác trong số nhiều, thường mang ý nghĩa bổ sung và đứng trước danh từ đếm được số ít).
B. others /ˈʌðəz/: những cái/người khác (chỉ nhiều vật hoặc người khác, thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ).
C. other /ˈʌðə(r)/: khác (dùng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được, chỉ những cái/người khác).
D. the other /ði ˈʌðə(r)/: cái/người còn lại (Chỉ một vật hoặc người còn lại trong hai hoặc một nhóm đã xác định).
- Từ ‘many’ được sử dụng để chỉ một số lượng lớn và thường đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Trong các đáp án, chỉ có đáp án B - ‘others’ (những người khác) là đại từ số nhiều, phù hợp đi sau từ ‘many’ và hợp với ngữ cảnh của câu => Chọn B.
Dịch: ‘The exam, which is reportedly longer and more difficult than previous years, has left many others feeling anxious.’ (Đề thi, được cho là dài hơn và khó hơn so với những năm trước, đã khiến nhiều học sinh cảm thấy lo lắng.)
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to (8) ______ complex words and phrases.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
A. figure out /ˈfɪɡə(r) aʊt/: hiểu ra, tìm ra cách, giải quyết
B. look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
C. take in /teɪk ɪn/: tiếp thu, hiểu, chứa đựng
D. give up /ɡɪv ʌp/: từ bỏ, bỏ cuộc
- Trong ngữ cảnh này, câu hỏi yêu cầu học sinh phải ‘hiểu’ các từ và cụm từ phức tạp trong phần đọc hiểu và từ vựng. Cụm động từ ‘figure out’ là phù hợp nhất với ngữ cảnh vì nó diễn tả quá trình suy nghĩ để hiểu hoặc giải quyết vấn đề => Chọn A.
Dịch: ‘The questions are mainly focused on reading comprehension and vocabulary, requiring students to figure out complex words and phrases.’ (Các câu hỏi chủ yếu tập trung vào đọc hiểu và từ vựng, yêu cầu học sinh phải hiểu và nắm bắt được những từ và cụm từ phức tạp.)
Chọn A.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (adj): Thách thức, khó khăn nhưng thú vị
B. relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj): Thư giãn, thoải mái
C. simple /ˈsɪmpl/ (adj): Đơn giản, dễ hiểu
D. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (adj): Chán, nhàm chán
- Khi xét đến ngữ cảnh, ta thấy rằng nếu đề thi quá dễ, học sinh nào cũng có thể đạt điểm cao, điều này sẽ không giúp phân loại được khả năng của các em vậy nên đáp án C không đúng. Đáp án D (nhàm chán) cũng không hợp lý vì ‘nhàm chán’ không liên quan đến việc phân loại học sinh ở vế sau. Tương tự, đáp án B không phù hợp vì nếu đề thi quá ‘thư giãn’, nó sẽ không giúp phân loại học sinh, vì một kỳ thi thư giãn sẽ không đủ khó để phân biệt được năng lực của các em học sinh.
Dịch: ‘Teachers have acknowledged that this is a challenging exam…’ (Giáo viên thừa nhận rằng đây là một kỳ thi đầy thách thức…)
Chọn A.
Câu 4:
(10) ______ the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm giới từ
A. Instead of /ɪnˈsted əv/: Thay vì, thay cho
B. On account of /ɒn əˈkaʊnt əv/: Bởi vì, do
C. Irrespective of /ɪrɪˈspektɪv əv/: Bất kể, không kể đến
D. In view of /ɪn vjuː əv/: Dựa vào, xét thấy
- Trong câu: ‘… the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.’, chúng ta cần chọn một cụm từ phù hợp để nối hai vế câu và thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả. Độ khó tăng lên dẫn đến kỳ thi trở nên công bằng hơn và giúp đánh giá đúng năng lực học sinh => Chọn B.
Dịch: ‘On account of the increased difficulty, the exam is considered fair and capable of assessing the students’ true competencies.’ (Bởi vì độ khó tăng lên, kỳ thi được coi là công bằng và có khả năng đánh giá đúng năng lực thực sự của học sinh.)
Chọn B.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
A. number /ˈnʌmbər/: số, số lượng, dùng để chỉ số lượng các vật thể có thể đếm được (ví dụ: số người, số sách).
B. amount /əˈmaʊnt/: số lượng, dùng để chỉ số lượng các chất lỏng, chất khí hoặc các vật chất không thể đếm được (ví dụ: lượng nước, lượng đường).
C. quantity /ˈkwɒntəti/: số lượng, khối lượng, thường dùng để chỉ vật, có thể dùng để chỉ số lượng của cả vật thể đếm được và không đếm được.
D. level /ˈlevl/: mức độ, cấp độ, dùng để chỉ mức độ, cường độ của một cái gì đó (ví dụ: mức độ tiếng ồn, mức độ ô nhiễm).
Phân tích các lựa chọn:
- ‘The amount of…’: chỉ dùng với danh từ không đếm được, nên không phù hợp với danh từ đếm được số nhiều ‘students’ => Loại B.
- ‘The quantity of…’: Dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được, nhưng thường được sử dụng cho vật. Ví dụ: The quantity of books in the library is impressive (Số lượng sách trong thư viện thật ấn tượng). Vậy nên trong ngữ cảnh này, ‘number’ là lựa chọn tốt hơn khi nói đến số lượng học sinh => Loại C.
- ‘The level of…’: thường chỉ mức độ hoặc cấp độ. Ví dụ: The level of pollution in this city is alarming (Mức độ ô nhiễm ở thành phố này thật đáng báo động). Từ này không phù hợp để nói về số lượng người, cụ thể là số lượng học sinh trong trường hợp này => Loại D.
- ‘The number of…’: Chỉ số lượng hoặc số đếm của một nhóm người, vật hoặc sự việc cụ thể, thường đi kèm với danh từ đếm được số nhiều và được chia động từ ở số ít. Cụm này là lựa chọn đúng nhất trong trường hợp này => Chọn A.
Dịch: ‘Despite the pressure, the number of students sitting for the exam remains high.’ (Mặc dù áp lực, số lượng học sinh tham gia kỳ thi vẫn rất đông.)
Chọn A
Câu 6:
With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the (12) ______ of students’ preparedness for the university entrance process.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
A. accuracy /ˈækjərəsi/ (n): độ chính xác
B. randomness /ˈrændəmnəs/ (n): tính ngẫu nhiên
C. depth /depθ/ (n): độ sâu, chiều sâu
D. width /wɪdθ/ (n): độ rộng
Phân tích các lựa chọn:
- ‘Accuracy’ là độ chính xác, nhưng câu này không nhấn mạnh việc kiểm tra sự chính xác mà là mức độ chuẩn bị kỹ lưỡng của học sinh => Loại A.
- ‘Randomness’ là sự ngẫu nhiên, không liên quan gì đến việc đánh giá sự chuẩn bị của học sinh => Loại B.
- ‘Depth’ nghĩa là độ sâu, mức độ chi tiết và kỹ lưỡng. Trong câu này, bài kiểm tra muốn đánh giá mức độ chuẩn bị kỹ lưỡng của học sinh, đúng với nội dung của câu => Chọn C.
- ‘Width’ nói về chiều rộng, phạm vi bao quát nhiều lĩnh vực hoặc chủ đề. Tuy nhiên, câu không tập trung vào việc đánh giá sự bao quát nhiều kiến thức mà là sự chuẩn bị kỹ lưỡng => Loại D.
Dịch: ‘With a focus on reading comprehension, the exam is expected to test the depth of students’ preparedness for the university entrance process.’ (Với trọng tâm là đọc hiểu, đề thi được kỳ vọng sẽ kiểm tra mức độ chuẩn bị kỹ lưỡng của học sinh cho quá trình thi đại học).
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức câu bị động
A. that designed /ðæt dɪˈzaɪnd/: cái mà đã thiết kế (mệnh đề quan hệ với ‘that’dùng để bổ sung thông tin)
B. was designed /wəz dɪˈzaɪnd/: đã được thiết kế (dạng bị động ở thì quá khứ)
C. designed /dɪˈzaɪnd/: thiết kế (phân từ quá khứ)
D. design /dɪˈzaɪn/: thiết kế (động từ ở thì hiện tại)
Phân tích các lựa chọn:
- Chủ ngữ trong câu là ‘a service’ (một dịch vụ), và dịch vụ này là đối tượng bị tác động (được thiết kế). Do đó, động từ cần ở dạng bị động để diễn đạt ý rằng dịch vụ được thiết kế, chứ không phải thực hiện hành động thiết kế.
- Xét vế đằng trước, ‘Join the Global Greeter Network’ là một câu mệnh lệnh, với ‘join’ là động từ chính. Vế đằng sau cần một mệnh đề rút gọn để bổ nghĩa cho ‘a service’. Mệnh đề này làm rõ dịch vụ đó có chức năng kết nối du khách với người dân địa phương thân thiện.
- Cả hai đáp án A và D đều sai vì dùng động từ ở dạng chủ động (that designed/design), trong khi cần để động từ dạng bị động => Loại A, D.
- Đáp án B sai do câu đã có động từ chính là ‘join’ ở vế trước, và vế sau chỉ cần mệnh đề quan hệ dạng rút gọn, không cần có ‘was designed’ (bị động dạng đầy đủ) => Loại B.
- Đáp án C (designed) là quá khứ phân từ, và trong mệnh đề quan hệ rút gọn, nó có thể mang nghĩa bị động. Câu này dùng ‘designed’ (bị động dạng rút gọn) để mô tả dịch vụ được thiết kế phù hợp bổ nghĩa cho từ ‘a service’ ở đằng trước => Chọn C.
Dịch: ‘Join the Global Greeter Network, a service designed to connect travelers with friendly locals …’ (Hãy tham gia Mạng lưới Hướng dẫn viên Toàn cầu, một dịch vụ được thiết kế để kết nối du khách với những người dân địa phương thân thiện, …).
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng
- Cấu trúc ‘Not only... but also...’ là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để nối các từ hoặc cụm từ có cùng chức năng. Cấu trúc này có nghĩa là ‘không những... mà còn...’. Cấu trúc này yêu cầu hai mệnh đề phải có cùng loại từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) và động từ trong cả hai mệnh đề phải chia ở cùng thì.
- Vế trước đang ở thì hiện tại đơn có động từ ‘opens’ chia ở ngôi thứ 3 số ít, do chủ ngữ là ‘it.’ Vì vậy, động từ trong vế sau cũng cần chia ở ngôi thứ 3 số ít để đảm bảo sự đồng nhất về ngữ pháp.
Dịch: ‘… but also provides a competitive edge in a highly interconnected and diverse society.’ (…mà còn mang lại lợi thế cạnh tranh trong một xã hội đa dạng và kết nối chặt chẽ.)
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)