Câu hỏi:

26/02/2025 6,236 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

PLANNING THE PERFECT FAMILY REUNION

Are you feeling (1) ______ about organizing your next family gathering? In fact, it’s easier than you think! A (2) ______ can be a lifelong memory that everyone will cherish for years to come.

Start by forming a committee (3) ______ of experienced family members. This group should include family members (4) ______ all age ranges to ensure diverse perspectives. When choosing activities, consider options that will appeal to all age groups. It might be helpful to (5) ______ account of past reunions, highlight their key moments to get inspiration.

Remember, the goal is to create lasting memories and strengthen family bonds. Whether to opt (6) ______ traditional games or try new experiences together, make sure to include activities that encourage interaction and fun!

Are you feeling (1) ______ about organizing your next family gathering?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ loại

A. worried /ˈwʌrid/, /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng (tính từ đuôi -ed mô tả cảm xúc con người)

B. worrying /ˈwʌriɪŋ/, /ˈwɜːriɪŋ/ (adj): đáng lo ngại (tính từ đuôi -ing mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc)

C. worriedly /ˈwʌrɪdli/, /ˈwɜːrɪdli/ (adv): một cách lo lắng

D. worry /ˈwʌri/, /ˈwɜːri/ (n): nỗi lo lắng

- Cần một tính từ điền vào chỗ trống theo sau động từ chỉ trạng thái ‘feeling’ và bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘you’ → loại C, D; xét nghĩa thấy A là đáp án phù hợp.

Dịch: Có phải bạn đang lo lắng về việc tổ chức buổi tụ họp gia đình sắp tới?

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In fact, it’s easier than you think! A (2) ______ can be a lifelong memory that everyone will cherish for years to come.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ

- Ta có cụm danh từ: family reunion – buổi họp mặt gia đình

- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘well-planned’ đứng trước cụm danh từ để miêu tả tính chất.

→ trật tự đúng: well-planned family reunion

Dịch: Một buổi đoàn tụ gia đình được chuẩn bị kỹ lưỡng có thể trở thành kỷ niệm quý giá mà mọi người sẽ trân trọng suốt nhiều năm về sau.

Chọn C.

Câu 3:

Start by forming a committee (3) ______ of experienced family members.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Ta có hai cấu trúc với ‘comprise’: comprise sth = be comprised of sth – bao gồm cái gì.

- Sau chỗ trống có giới từ ‘of’ → ta dùng cấu trúc bị động của ‘comprise’.

- Khi rút gọn MĐQH, nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2/V-ed → D là đáp án đúng.

Dịch: Bắt đầu bằng việc thành lập một ban tổ chức gồm những thành viên có kinh nghiệm.

Chọn D.

Câu 4:

This group should include family members (4) ______ all age ranges to ensure diverse perspectives

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ

- Ta có cụm giới từ: within a range – trong khoảng

Dịch: Nhóm này nên có các thành viên thuộc mọi lứa tuổi để đảm bảo ý kiến đa dạng.

Chọn C.

Câu 5:

It might be helpful to (5) ______ account of past reunions, highlight their key moments to get inspiration.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định

- take account of sth = take sth into account – xem xét cái gì trước khi đưa ra quyết định

Dịch: Nhìn lại các buổi tụ họp trước đây có thể sẽ giúp bạn tổng kết được những khoảnh khắc đáng nhớ và lấy cảm hứng từ đó.

Chọn B.

Câu 6:

Whether to opt (6) ______ traditional games or try new experiences together, make sure to include activities that encourage interaction and fun!

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

- Ta có cấu trúc: opt to do sth – lựa chọn làm việc gì đó

Dịch: Dù bạn chọn chơi các trò chơi truyền thống hay thử nghiệm những hoạt động mới, hãy đảm bảo rằng tất cả mọi người đều có cơ hội tương tác và có nhiều niềm vui!

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Từ ‘prone’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ nào?

- prone (to sth) /prəʊn/ (adj) = likely to suffer from sth (Oxford): dễ mắc phải cái gì

A. resistant (to sth) /rɪˈzɪstənt/ (adj): kháng cự lại

B. vulnerable (to sth) /ˈvʌlnərəbl/ (adj): dễ bị tổn thương

C. indifferent (to/towards sb/sth) /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ

D. immune (to sth) /ɪˈmjuːn/ (adj): miễn dịch

→ prone = vulnerable

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V.

- Câu chứa chỗ trống chưa có động từ chính (‘beyond its initial experimental phase’ chỉ là một cụm bổ nghĩa) → ta cần một động từ chính hòa hợp với chủ ngữ để tạo câu hoàn chỉnh.

→ loại A, C (là các mệnh đề quan hệ), và B (là cụm danh động từ).

Dịch: Trò chơi thực tế ảo, vượt qua giai đoạn thử nghiệm ban đầu, đang thiết lập kỷ lục mới về mức độ tương tác trên các thị trường toàn cầu.

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP