a. Ryan: I wanted to improve my stamina and overall well-being.
b. Emma: That’s fantastic! Keeping a consistent routine can work wonders.
c. Emma: Have you noticed any changes since you started?
d. Ryan: Definitely! I feel more energetic and less stressed.
e. Emma: What inspired you to start going to the gym?
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
e. Emma: What inspired you to start going to the gym?
a. Ryan: I wanted to improve my stamina and overall well-being.
c. Emma: Have you noticed any changes since you started?
d. Ryan: Definitely! I feel more energetic and less stressed.
b. Emma: That’s fantastic! Keeping a consistent routine can work wonders.
Dịch:
e. Emma: Điều gì đã truyền cảm hứng cho bạn bắt đầu đến phòng gym?
a. Ryan: Tôi muốn cải thiện sức bền và sức khỏe tổng thể.
c. Emma: Bạn có nhận thấy sự thay đổi nào kể từ khi bắt đầu không?
d. Ryan: Có chứ! Tôi cảm thấy năng động hơn và ít căng thẳng hơn nhiều.
b. Emma: Hay quá! Duy trì một thói quen đều đặn có thể mang lại hiệu quả tuyệt vời.
Chọn B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Tiếng Anh (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Từ ‘prone’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ nào?
- prone (to sth) /prəʊn/ (adj) = likely to suffer from sth (Oxford): dễ mắc phải cái gì
A. resistant (to sth) /rɪˈzɪstənt/ (adj): kháng cự lại
B. vulnerable (to sth) /ˈvʌlnərəbl/ (adj): dễ bị tổn thương
C. indifferent (to/towards sb/sth) /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ
D. immune (to sth) /ɪˈmjuːn/ (adj): miễn dịch
→ prone = vulnerable
Chọn B.
Câu 2
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. worried /ˈwʌrid/, /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng (tính từ đuôi -ed mô tả cảm xúc con người)
B. worrying /ˈwʌriɪŋ/, /ˈwɜːriɪŋ/ (adj): đáng lo ngại (tính từ đuôi -ing mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc)
C. worriedly /ˈwʌrɪdli/, /ˈwɜːrɪdli/ (adv): một cách lo lắng
D. worry /ˈwʌri/, /ˈwɜːri/ (n): nỗi lo lắng
- Cần một tính từ điền vào chỗ trống theo sau động từ chỉ trạng thái ‘feeling’ và bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘you’ → loại C, D; xét nghĩa thấy A là đáp án phù hợp.
Dịch: Có phải bạn đang lo lắng về việc tổ chức buổi tụ họp gia đình sắp tới?
Chọn A.
Câu 3
A. which sets new engagement records across global markets
B. setting new engagement records across global markets
C. that has new engagement records set across global markets
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.