Câu hỏi:

26/02/2025 342 Lưu

a. Industrial processes, for instance, often release pollutants that contaminate the air, water, and soil, leading to long-term damage.

b. By making environmentally friendly choices, humanity can help protect the planet and work toward a healthier future for all living beings.

c. Recognizing these consequences, people are becoming more conscious of their actions and are seeking sustainable solutions, such as recycling and reducing waste.

d. Human activities have a profound impact on the environment, affecting ecosystems worldwide.

e. As natural habitats are destroyed, many species struggle to survive, and biodiversity declines.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

d. Human activities have a profound impact on the environment, affecting ecosystems worldwide.

a. Industrial processes, for instance, often release pollutants that contaminate the air, water, and soil, leading to long-term damage.

e. As natural habitats are destroyed, many species struggle to survive, and biodiversity declines.

c. Recognizing these consequences, people are becoming more conscious of their actions and are seeking sustainable solutions, such as recycling and reducing waste.

b. By making environmentally friendly choices, humanity can help protect the planet and work toward a healthier future for all living beings.

Dịch:

d. Hoạt động của con người có ảnh hưởng sâu rộng đến môi trường, tác động đến các hệ sinh thái trên toàn cầu.

a. Lấy ví dụ các quy trình công nghiệp thường thải ra các chất ô nhiễm làm ô nhiễm không khí, nước và đất, gây ra thiệt hại về mặt lâu dài.

e. Khi môi trường sống tự nhiên bị phá hủy, nhiều loài gặp khó khăn để sinh tồn và điều này làm suy giảm sự đa dạng sinh học.

c. Nhận thức được những hậu quả này, con người đang ngày càng ý thức hơn về hành động của mình và tìm kiếm những giải pháp bền vững, như tái chế và giảm thiểu chất thải.

b. Bằng cách đưa ra những lựa chọn thân thiện với môi trường, loài người có thể giúp bảo vệ hành tinh và hướng tới một tương lai khỏe mạnh hơn cho tất cả các sinh vật sống.

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Từ ‘prone’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ nào?

- prone (to sth) /prəʊn/ (adj) = likely to suffer from sth (Oxford): dễ mắc phải cái gì

A. resistant (to sth) /rɪˈzɪstənt/ (adj): kháng cự lại

B. vulnerable (to sth) /ˈvʌlnərəbl/ (adj): dễ bị tổn thương

C. indifferent (to/towards sb/sth) /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ

D. immune (to sth) /ɪˈmjuːn/ (adj): miễn dịch

→ prone = vulnerable

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. worried /ˈwʌrid/, /ˈwɜːrid/ (adj): lo lắng (tính từ đuôi -ed mô tả cảm xúc con người)

B. worrying /ˈwʌriɪŋ/, /ˈwɜːriɪŋ/ (adj): đáng lo ngại (tính từ đuôi -ing mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc)

C. worriedly /ˈwʌrɪdli/, /ˈwɜːrɪdli/ (adv): một cách lo lắng

D. worry /ˈwʌri/, /ˈwɜːri/ (n): nỗi lo lắng

- Cần một tính từ điền vào chỗ trống theo sau động từ chỉ trạng thái ‘feeling’ và bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘you’ → loại C, D; xét nghĩa thấy A là đáp án phù hợp.

Dịch: Có phải bạn đang lo lắng về việc tổ chức buổi tụ họp gia đình sắp tới?

Chọn A.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP