Ion Cu2+ có cấu hình electron là [Ar]3d9 có thể tạo phức được với nhiều phối tử bằng liên kết cho nhận giữa phối tử với các orbital trống của ion Cu2+. Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được thực hiện như sau: Hoà tan hoàn toàn một lượng muối CuSO4 khan (màu trắng) vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm tiếp dung dịch NH3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Tiếp tục thêm dung dịch NH3 đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dịch Y có màu xanh lam. Chuỗi thí nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau:
CuSO4 ---(1)--->[Cu(OH2)6]SO4 --(2)--> [Cu(OH)2(OH2)4] --(3)-> [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2
Màu xanh của kết tủa và dung dịch được lí giải là do sự hình thành các ion phức trong hợp chất phức gây ra.
Ion Cu2+ có cấu hình electron là [Ar]3d9 có thể tạo phức được với nhiều phối tử bằng liên kết cho nhận giữa phối tử với các orbital trống của ion Cu2+. Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được thực hiện như sau: Hoà tan hoàn toàn một lượng muối CuSO4 khan (màu trắng) vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm tiếp dung dịch NH3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Tiếp tục thêm dung dịch NH3 đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dịch Y có màu xanh lam. Chuỗi thí nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau:
CuSO4 ---(1)--->[Cu(OH2)6]SO4 --(2)--> [Cu(OH)2(OH2)4] --(3)-> [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2
Màu xanh của kết tủa và dung dịch được lí giải là do sự hình thành các ion phức trong hợp chất phức gây ra.
a) Các phản ứng (2), (3) đều có sự thay thế một phần phối tử trong phức chất.
b) Trong hợp chất phức [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2, phối tử tạo phức là NH3 và H2O.
c) Số electron ở lớp ngoài cùng của Cu(II) trong các hợp chất phức là 12.
Quảng cáo
Trả lời:

Lời giải:
a) Đúng.
- Ở phản ứng (2), hai phối tử đã thay thế vị trí của hai phối tử trong phức chất [Cu(OH2)6]SO4.
- Ở phản ứng (3), bốn phối tử NH3 đã thay thế vị trí của hai phối tử và hai phối tử trong phức chất [Cu(OH)2(OH2)4].
b) Đúng. Trong hợp chất phức [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2 có 4 phối tử NH3 và hai phối tử H2O.
c) Đúng. Trong các hợp chất phức trên sơ đồ, cation Cu2+ đã sử dụng 1 orbital 4s trống, 3 orbital 4p trống và 2 orbital 4d trống để lai hóa sp3d2, tạo nên 6 orbital lai hóa trống.
Mỗi phối tử trong phức chất, cho mỗi orbital lai hóa trống của cation Cu2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.
d) Sai. Màu của dung dịch X và Y được giải thích dựa trên thuyết trường tinh thể.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 1200 câu hỏi lí thuyết Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là Co3+ (do ammonia không mang điện tích, điện tích 3+ phải thuộc về nguyên tử trung tâm).
Câu 2
A. nguyên tử trung tâm.
B. phối tử.
Lời giải
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về phối tử: [Cu(H2O)6]2+ có 6 phối tử H2O, [Cu(NH3)4(H2O)2] có 4 phối tử NH3 và 2 phối tử H2O, [CuCl4]2− có 4 phối tử Cl−.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu.
b) Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.
c) Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. điện li, [M(H2O)n]+.
B. điện li, [M(H2O)m]n+.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.