Câu hỏi:

19/08/2025 1,315 Lưu

Cho 10 g khí lí tưởng nhận công để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ trạng thái 1 là 300 K. Biết nhiệt dung riêng đẳng áp của khí là cp = 909 (J/kg.K).

a) Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 1800C. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

sai P=constV1T1=V2T210300=6T2T2=180K

Đẳng áp  

 t2=180273=930C

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Chất khí nhận một công có giá trị 400 J.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

đúng

Nén đẳng áp khối khí nhận công (từ (1) đến (2) → áp suất không đổi, thể tích giảm dần)

 A=p.ΔV=100.103.106.103=400J

Tính câu d trước câu c

Câu 3:

c) Nội năng của khí tăng thêm một lượng 690,8 J.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

sai

ΔU=A+Q 

+ Nhận công  A>0

Toả nhiệt  Q<0

 ΔU=A+Q=4001090,8=690,8J

 Nội năng giảm một lượng 690,8J

Câu 4:

d) Chất khí truyền ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng –1090,8 J.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

sai

Nhiệt độ giảm  Khối khí toả nhiệt ra môi trường

ΔU=A+Q 

Toả nhiệt  Q<0

Đề bài nói chất khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng  Q>0

 Q=mcΔt=10.103.909.300180=1090,8J

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Biến áp nguồn → Cung cấp điện áp

Oát kế → đo công suất (thường thì tích hợp bộ đếm thời gian trong này)

Nhiệt lượng kế → Để giảm bớt hao phí, ngăn cách sự truyền nhiệt ra bên ngoài. (Thường có thêm bộ phận để đo nhiệt độ)

Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn điện trở → sẽ có 1 nhiệt lượng toả ra (theo định luật Jun – Len xơ)

Khi dây điện trở toả nhiệt → nước sẽ hấp thụ nhiệt để nóng lên

a) sai

Oát kết dùng để đo công suất.

Câu 2

A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng. 
B. Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa 
C. Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn.  
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. 

Lời giải

Chọn đáp án D

Lời giải:

A. Các phân tử chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

→ đúng

B. Chất khí có tính bành trướng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa

→ đúng

C. Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn. 

→ đúng

D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

→ sai. Các phân tử chất khí không dao động xung quanh các vị trí cân bằng.                       

Sử dụng lí thuyết về cấu tạo chất:

+ Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn

+ Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này

+ Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao động xung quanh các vị trí cân bằng có thể di chuyển được

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Ngưng tụ.                      
B. Đông đặc                            
C. Hoá hơi.                                     
D. Nóng chảy.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. VT= hằng số

B. V1V3=T1T3

C. V~1T

D. V~T

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hình 2 và 4.
B. Hình 1.
C. Hình 1 và 3.
D. Hình 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP