Câu hỏi:
14/03/2025 216Most Americans eat three meals during the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00 a.m., lunch between 11:00 a.m. and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 p.m. On Sundays, "brunch" is a (31) _______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 a.m. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 p.m. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (32) _______. Dinner is the main meal. (33) _______ breakfast, Americans will eat cereal with milk which are often mixed (34) _______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or (35) _______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on a (36) _______ eat just a cup of yogurt. Lunch and dinner are more (37) _______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (38) _______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer (39) _______. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the (40) _______ utensils first and the utensils closest to the plate last.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Combination of A, B …. and: sự kết hợp của ….. và …..
Dịch nghĩa: Vào Chủ nhật, "bữa sáng muộn" là sự kết hợp giữa bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu lúc 11 giờ sáng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Course: ngoài nghĩa là khóa học, nó còn nghĩa khác là món ăn.
Dịch nghĩa: Bữa sáng và bữa trưa thường là những bữa ăn nhẹ, chỉ có một món.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Giới từ đứng trước bữa ăn hàng ngày: for (for breakfast, …).
Dịch nghĩa: Vào bữa sáng, ….
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Together (phó từ): cùng nhau, lẫn nhau.
Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa thường được trộn với nhau trong bát, một ly nước cam và bánh mì nướng hoặc bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Omelet là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm và chưa xác định à an + omelet.
Dịch nghĩa: Một bữa ăn sáng phổ biến khác là trứng bác hoặc trứng tráng với khoai tây và thịt ăn sáng (thịt xông khói hoặc xúc xích).
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Tobe on a diet: ăn kiêng.
Dịch nghĩa: Những người đang ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Varied (adj): đa dạng và trong câu thiếu một tính từ.
Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối đa dạng hơn.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Tell: nói với ai về điều gì/ nói cho ai biết.
Dịch nghĩa: Làm thế nào để bạn phân biệt được sự khác biệt giữa nĩa ăn salad, nĩa ăn bơ và nĩa ăn tráng miệng?
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
“Either” đứng ở cuối của câu, sau trợ động từ ở dạng phủ định: cũng.
Dịch nghĩa: Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời.
Câu 10:
But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the (40) _______ utensils first and the utensils closest to the plate last.
Lời giải của GV VietJack
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Outermost: ở phía ngoài cùng.
Dịch nghĩa: Nhưng việc biết nên sử dụng nĩa hoặc thìa nào trước rất đơn giản: sử dụng dụng cụ ngoài cùng trước và dụng cụ gần đĩa nhất sau cùng.
Dịch bài đọc:
Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Bữa sáng bắt đầu từ 7 giờ đến 8 giờ sáng, bữa trưa từ 11 giờ sáng đến trưa và bữa tối từ 6 giờ đến 8 giờ tối. Vào Chủ nhật, "bữa sáng muộn" là sự kết hợp giữa bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu lúc 11 giờ sáng. Học sinh thường yêu thích việc "nghỉ giải lao" hoặc ăn nhẹ buổi tối vào khoảng 10 giờ hoặc 11 giờ tối. Bữa sáng và bữa trưa thường là những bữa ăn nhẹ, chỉ có một món. Bữa tối là bữa chính. Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa thường được trộn với nhau trong bát, một ly nước cam và bánh mì nướng hoặc bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật. Một bữa ăn sáng phổ biến khác là trứng bác hoặc trứng tráng với khoai tây và thịt ăn sáng (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người đang ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua. Bữa trưa và bữa tối đa dạng hơn. Khi dùng bữa trong một bữa tối trang trọng, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng đồ dùng. Làm thế nào để bạn phân biệt được sự khác biệt giữa nĩa ăn salad, nĩa ăn bơ và nĩa ăn tráng miệng? Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời. Nhưng việc biết nên sử dụng nĩa hoặc thìa nào trước rất đơn giản: sử dụng dụng cụ ngoài cùng trước và dụng cụ gần đĩa nhất sau cùng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.
Câu 3:
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word or phrase.
Campfires may cause forest fires if they are left unattended.
Câu 5:
Câu 6:
I _______ everything in my bag three times but my keys were nowhere to be found.
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề minh họa thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2025 - Sở GD Hà Nội
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Đề thi giữa kì 2 Anh 9 Global Success có đáp án - Đề 1
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 i-Learn Smart World có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đáp án (Đề 8)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận