Câu hỏi:
12/03/2025 64Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Theo giả thuyết nội cộng sinh, các tế bào nhân thực sơ khai đã thực bào vi khuẩn hiếu khí để hình thành nên ti thể. Các bằng chứng ủng hộ giả thuyết nội cộng sinh dẫn đến hình thành ti thể:
- Ti thể có hệ gene riêng. Hệ gene của ti thể chứa các phân tử DNA dạng vòng tương tự như DNA của vi khuẩn cả về kích thước lẫn cấu trúc.
- Ribosome của ti thể giống với ribosome nhân sơ (70S) hơn so với các sinh vật nhân chuẩn (80S).
- Các protein vận chuyển được gọi là porin được tìm thấy trong màng ngoài của ti thể cũng được tìm thấy trên màng của tế bào vi khuẩn. Một lipid màng là cardiolipin chỉ được tìm thấy ở màng trong ti thể.
- Protein được tạo ra bởi ti thể sử dụng N-formylmethionine làm amino acid khởi đầu, điều này giống với các protein được tạo ra bởi vi khuẩn chứ không phải các protein được tạo ra bởi các gen của tế bào nhân chuẩn hoặc vi sinh vật cổ.
- Các ti thể mới chỉ được hình thành thông qua trực phân từ ti thể đã có - dạng phân bào được sử dụng bởi vi khuẩn và vi sinh vật cổ. Nếu ti thể của tế bào được loại bỏ, tế bào không có phương tiện để tạo mới bào quan này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây về cơ quan thoái hóa là đúng? Nhận định nào sai? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A |
Cơ quan thoái hóa không được duy trì bởi chọn lọc tự nhiên. |
|
|
B |
Cơ quan thoái hóa không phải là bằng chứng tiến hóa vì nó không còn chức năng. |
|
|
C |
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự. |
|
|
D |
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng. |
|
|
Câu 3:
Những giải thích nào dưới đây về phiêu bạt di truyền là đúng?
1. Phiêu bạt di truyền làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.
2. Phiêu bạt di truyền làm nghèo vốn gene của quần thể.
3. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra khi quần thể có kích thước nhỏ.
4. Phiêu bạt di truyền có thể làm biến mất hoàn toàn một allele có lợi khỏi quần thể.
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 2 và 4.
D. 1 và 4.
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây về tiến hóa lớn là đúng?
A. Tiến hoá lớn là quá trình thay đổi tần số allele của quần xã.
B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành nhiều loài mới một cách nhanh chóng.
D. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra khi có những biến đổi lớn về mặt địa chất của Trái Đất.
Câu 5:
Câu 6:
Ý nào dưới đây phản ánh chính xác nhất quan niệm của Darwin về đặc điểm thích nghi?
A. Đặc điểm mà nhờ có nó sinh vật trốn tránh được thiên địch tốt hơn so với những sinh vật khác cùng loài được gọi là đặc điểm thích nghi.
B. Đặc điểm giúp sinh vật sống lâu hơn so với các sinh vật khác cùng loài được gọi là đặc điểm thích nghi.
C. Đặc điểm giúp sinh vật sinh ra được nhiều con hơn so với các sinh vật cùng loài được gọi là đặc điểm thích nghi.
D. Đặc điểm chống chịu của các sinh vật được gọi là đặc điểm thích nghi.
Câu 7:
Những quan sát nào nêu dưới đây đã giúp Darwin xây dựng nên thuyết chọn lọc tự nhiên?
1. Những cây sống ở vùng ôn đới của Nam Mỹ có nhiều đặc điểm giống với các cây sống ở vùng nhiệt đới của Nam Mỹ hơn là các cây sống ở vùng ôn đới ở châu Âu.
2. Số lượng loài trên các đảo xa đất liền thường ít hơn nhiều so với số lượng loài trên các đảo gần đất liền.
3. Các loài đều có khả năng sinh ra một số lượng lớn con cháu nhưng chỉ có một số ít sống sót được tới khi sinh sản.
4. Một số loài cây có số lượng cá thể vượt trội so với số lượng cây của loài khác sống trong cùng khu vực.
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 3.
B. 3 và 4.
C. 2 và 3.
D. 1 và 4.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận