Câu hỏi:
12/03/2025 58Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
- Sự hình thành cách li sinh sản: Vốn gene của các quần thể bị phân hóa do cách li địa lí, đột biến, lai xa và đa bội hoặc cách li sinh thái,… Theo thời gian, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, sự khác biệt về vốn gene càng nhiều và càng được duy trì lâu dài thì có thể xuất hiện các trở ngại sinh học ngăn cản quá trình thụ tinh hoặc ngăn cản quá trình tạo con lai hữu thụ (cách li sinh sản).
- Ví dụ:
+ Những cá thể từ quần thể của loài chim sẻ Geospiza fortis di cư ra các đảo thuộc quần đảo Galapagós. Theo thời gian, các nhóm cá thể của quần thể ban đầu bị cách li ở các khu phân bố chịu tác động khác nhau bởi các nhân tố tiến hóa như đột biến, chọn lọc tự nhiên, dòng gene,... dẫn tới sự khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi theo các hướng khác nhau. Cuối cùng, cách li sinh sản xảy ra ở các nhóm cá thể này và hình thành nhiều loài chim sẻ: G. scandens, G. magnirostris,...
+ Một loài côn trùng luôn sinh sống trên loài cây A. Sau đó, do quần thể phát triển mạnh, một số côn trùng phát tán sang sinh sống ở loài cây B (do chúng có các gene đột biến giúp khai thác được nguồn thức ăn từ loài cây B) trong cùng khu vực địa lí. Các cá thể di cư đó sinh sản, hình thành nên quần thể mới và những cá thể này thường xuyên giao phối với nhau hơn là giao phối với các cá thể của quần thể gốc (sống ở loài cây A). Lâu dần, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gene của hai quần thể. Đến một lúc nào đó, nếu sự khác biệt về vốn gene làm xuất hiện sự cách li sinh sản thì loài mới hình thành.
+ Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiểu gene AA, 2n = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (Triticum speltoides) (kiểu gene BB, 2n = 14) được con lai (kiểu gene AB, 2n = 14) nhưng bất thụ. Sau đó, xuất hiện đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB, 4n = 28). Loài lúa mì tứ bội này lai với cỏ dại (Triticum tauschi) (kiểu gene DD, 2n = 14) được con lai có kiểu gene ABD, 3n = 21, bất thụ. Dạng con lai tam bội này được đa bội hóa tạo thành loài lúa mì hiện nay (Triticum aestivum) có kiểu gene AABBDD, 6n = 42.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Nhận định nào dưới đây về cơ quan thoái hóa là đúng? Nhận định nào sai? (đánh dấu x vào ô tương ứng trong bảng).
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
A |
Cơ quan thoái hóa không được duy trì bởi chọn lọc tự nhiên. |
|
|
B |
Cơ quan thoái hóa không phải là bằng chứng tiến hóa vì nó không còn chức năng. |
|
|
C |
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự. |
|
|
D |
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng. |
|
|
Câu 3:
Những giải thích nào dưới đây về phiêu bạt di truyền là đúng?
1. Phiêu bạt di truyền làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.
2. Phiêu bạt di truyền làm nghèo vốn gene của quần thể.
3. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra khi quần thể có kích thước nhỏ.
4. Phiêu bạt di truyền có thể làm biến mất hoàn toàn một allele có lợi khỏi quần thể.
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 2 và 4.
D. 1 và 4.
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây về tiến hóa lớn là đúng?
A. Tiến hoá lớn là quá trình thay đổi tần số allele của quần xã.
B. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành nhiều loài mới một cách nhanh chóng.
D. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra khi có những biến đổi lớn về mặt địa chất của Trái Đất.
Câu 5:
Câu 6:
Ý nào dưới đây phản ánh chính xác nhất quan niệm của Darwin về đặc điểm thích nghi?
A. Đặc điểm mà nhờ có nó sinh vật trốn tránh được thiên địch tốt hơn so với những sinh vật khác cùng loài được gọi là đặc điểm thích nghi.
B. Đặc điểm giúp sinh vật sống lâu hơn so với các sinh vật khác cùng loài được gọi là đặc điểm thích nghi.
C. Đặc điểm giúp sinh vật sinh ra được nhiều con hơn so với các sinh vật cùng loài được gọi là đặc điểm thích nghi.
D. Đặc điểm chống chịu của các sinh vật được gọi là đặc điểm thích nghi.
Câu 7:
Những quan sát nào nêu dưới đây đã giúp Darwin xây dựng nên thuyết chọn lọc tự nhiên?
1. Những cây sống ở vùng ôn đới của Nam Mỹ có nhiều đặc điểm giống với các cây sống ở vùng nhiệt đới của Nam Mỹ hơn là các cây sống ở vùng ôn đới ở châu Âu.
2. Số lượng loài trên các đảo xa đất liền thường ít hơn nhiều so với số lượng loài trên các đảo gần đất liền.
3. Các loài đều có khả năng sinh ra một số lượng lớn con cháu nhưng chỉ có một số ít sống sót được tới khi sinh sản.
4. Một số loài cây có số lượng cá thể vượt trội so với số lượng cây của loài khác sống trong cùng khu vực.
Phương án trả lời đúng là
A. 1 và 3.
B. 3 và 4.
C. 2 và 3.
D. 1 và 4.
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
40 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 26 (có đáp án): Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống
Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận