Câu 10-11: (2,0 điểm)
1) Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\,\,AB = 8\;\;{\rm{cm}},\,\,AC = 15\;\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính các tỉ số lượng giác của góc \(B.\)
Câu 10-11: (2,0 điểm)
Quảng cáo
Trả lời:
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,\) ta có:
⦁ \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {8^2} + {15^2} = 289\) (định lí Pythagore).
Suy ra \(BC = 17{\rm{\;cm}}.\)
⦁ \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{15}}{{17}};\,\,\cos B = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{8}{{17}};\)
\(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{15}}{8};\,\,\cot B = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{8}{{15}}.\)Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2) Một quả bóng tennis (có dạng hình cầu) có đường kính \(6,25\;\;{\rm{cm}}\) (Hình 2). Tính diện tích bề mặt và thể tích của quả bóng tennis.

Lời giải của GV VietJack
Bán kính của quả bóng tennis là: \(\frac{{6,25}}{2} = \frac{{25}}{8}{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\)
Diện tích bề mặt của quả bóng tennis là: \(4\pi \cdot {\left( {\frac{{25}}{8}} \right)^2} = \frac{{625\pi }}{{16}}{\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Thể tích của quả bóng tennis là: \(V = \frac{4}{3}\pi \cdot {\left( {\frac{{25}}{8}} \right)^3} = \frac{{15\,\,625\pi }}{{384}}{\rm{\;(c}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \(x,\,\,y\) (học sinh) lần lượt là số học sinh dự thi của lớp 9A, 9B \(\left( {x > 0,\,\,y > 0} \right).\)
Hai lớp 9A và 9B có tổng cộng 75 học sinh dự thi nên ta có phương trình: \(x + y = 75.\,\,\,\left( 1 \right)\)
Số học sinh trúng tuyển của lớp 9A là: \(80\% x = 0,8x\) (học sinh).
Số học sinh trúng tuyển của lớp 9B là: \[90\% y = 0,9y\] (học sinh).
Tổng số học sinh trúng tuyến của hai lớp 9A và 9B là 64 nên ta có phương trình:
\(0,8x + 0,9y = 64\) hay \(8x + 9y = 640.\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 75\\8x + 9y = 640.\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 35\\y = 40\end{array} \right.\) (thỏa mãn).
Vậy số học sinh dự thi của lớp 9A, lớp 9B lần lượt là 35 học sinh và 40 học sinh.
Lời giải
Bảng tần số cho dãy dữ liệu đã cho như sau:
Số chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tần số |
2 |
5 |
4 |
4 |
2 |
3 |
Bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu đã cho như sau:
Số chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tần số tương đối |
\(10\% \) |
\(25\% \) |
\(20\% \) |
\(20\% \) |
\(10\% \) |
\(15\% \) |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.