Câu hỏi:
12/03/2025 39Câu 8-9: (1,5 điểm) Hình 1 mô tả một con xúc xắc có sáu mặt cân đối và đồng chất. Số chấm trên các mặt tương ứng là: \(1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6.\)
1) Bạn Thái gieo con xúc xắc đó 20 lần liên tiếp và ghi lại số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo thì thu được kết quả như sau:
\(1;\,\,6;\,\,2;\,\,2;\,\,1;\,\,5;\,\,5;\,\,3;\,\,3;\,\,3;\,\,4;\,\,6;\,\,4;\,\,4;\,\,2;\,\,2;\,\,2;\,\,4;\,\,3;\,\,6.\)Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu trên.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Bảng tần số cho dãy dữ liệu đã cho như sau:
Số chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tần số |
2 |
5 |
4 |
4 |
2 |
3 |
Bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu đã cho như sau:
Số chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tần số tương đối |
\(10\% \) |
\(25\% \) |
\(20\% \) |
\(20\% \) |
\(10\% \) |
\(15\% \) |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
2) Không gian mẫu của phép thử là: \[\Omega = \left\{ {\left( {1;\,\,1} \right);\,\,\left( {1;\,\,2} \right);\,\,\left( {1;\,\,3} \right);\,\,\left( {1;\,\,4} \right);\,\,\left( {1;\,\,5} \right);\,\,\left( {1;\,\,6} \right);\,\,\left( {2;\,\,1} \right);...} \right.\]
\(\left. {...;\,\,\left( {6;\,\,1} \right);\,\,\left( {6;\,\,2} \right);\,\,\left( {6;\,\,3} \right);\,\,\left( {6;\,\,4} \right);\,\,\left( {6;\,\,5} \right);\,\,\left( {6;\,\,6} \right)} \right\}.\)
Không gian mẫu có 36 phần tử.
Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố \(A\) là \(\left( {1;\,\,1} \right);\,\,\left( {1;\,\,2} \right);\,\,\left( {1;\,\,4} \right);\,\,\left( {1;\,\,6} \right);\,\,\left( {2;\,\,1} \right);\,\,\left( {2;\,3} \right);\,\,\left( {2;\,\,5} \right);\)
\(\left( {3;\,\,2} \right);\,\,\left( {3;\,\,4} \right);\,\,\left( {4;\,\,1} \right);\,\,\left( {4;\,\,3} \right);\,\,\left( {5;\,\,2} \right);\,\,\left( {5;\,\,6} \right);\,\,\left( {6;\,\,1} \right);\,\,\left( {6;\,\,5} \right).\)
Vậy xác suất của biến cố \(A\) là: \(\frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 5:
(1,0 điểm) Trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, hai lớp 9A và 9B có tổng cộng 75 học sinh dự thi. Biết rằng, lớp 9A có \(80\% \) học sinh trúng tuyển so với số học sinh dự thi của lớp, lớp 9B có 90% học sinh trúng tuyển so với số học sinh dự thi của lớp. Tổng số học sinh trúng tuyến của hai lớp 9A và 9B là 64. Tính số học sinh dự thi của lớp 9A, lớp 9B.
Câu 6:
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận