Câu hỏi:
17/03/2025 373Read the following passage about conservation and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.
[I] In what conservationists are calling a watershed moment, the ambitious Greater Mekong Wildlife Bridge Project has encountered an unexpected stumbling block. [II] Despite an unprecedented $50 million investment, the migrating elephant populations have plummeted by 35% since the project began. [III] These statistics have sent shock waves through the whole conservation community, challenging long-held assumptions about the effectiveness of wildlife corridor. [IV]
Wildlife corridors are designed to connect isolated habitats, giving animals safe paths to move between areas. These artificial pathways were meant to ensure species survival in the face of habitat destruction. Yet beneath this seemingly foolproof approach lies a more complex reality. As human communities expand into these areas, the corridors become dangerous zones. Animals following these predictable routes often face life-threatening risks from poachers who have got wind of their movement patterns.
From recent findings by the Southeast Asian Conservation Institute, what emerges is a thought-provoking picture. When faced with human disturbance, elephants changed their migration routes, wandering into unprotected areas. This behavior proved catastrophic – poaching incidents soared by 180% in these zones. The findings have left conservationists shaking their heads over the unintended consequences of their well-meaning interventions.
The economic implications of corridor conservation make an already thorny issue even more complicated. Local communities often view these projects with skepticism as farmers are forced to change traditional practices after authorities implement strict land-use regulations. While compensation schemes exist on paper, they rarely translate into adequate financial support for those affected, fueling much tension.
Conservation biologists have begun advocating for a new approach. Rather than imposing artificial corridors, they propose integrating wildlife paths into existing human infrastructure. This strategy has already borne fruit in countries like Malaysia, where elevated highways incorporate natural underpasses. These structures allow for wildlife movement while maintaining human activity above. It’s a win-win situation.
Nevertheless, critics argue that such solutions merely address the tip of the iceberg: humanity’s non-stop expansion into natural habitats. As urban sprawl continues unabated, even these innovative ideas might not be enough to protect wildlife in the long run. The question remains: can we find a lasting solution that truly supports both people and nature?
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Vì vậy mà các chuyên gia bảo tồn toàn cầu đang xem xét lại các khoản đầu tư vào bảo vệ động vật hoang dã quy mô lớn.
Xét vị trí [IV]:
- These statistics have sent shock waves through the whole conservation community, challenging long-held assumptions about the effectiveness of wildlife corridor. [IV] (Những con số này đã khiến cả cộng đồng các nhà bảo tồn choáng váng, đặt ra nghi vấn về những giả định lâu nay đề cao hiệu quả của hành lang động vật hoang dã. [IV])
→ Câu trên đưa ra thông tin về phản ứng ‘shock waves’ trước một thực trạng nên câu cần điền ở vị trí [IV] là hợp lý, nó đưa ra hệ quả của thực trạng đó là hành động ‘xem xét lại các khoản đầu tư’.
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase ‘got wind of’ in paragraph 2 could be replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘got wind of’ trong đoạn 2 có thể thay thế bằng cụm nào?
- get wind of sth (idiom) = to learn a piece of information, esp. when it has been a secret (Cambridge): biết được thông tin nào đó, thường là thông tin mật
A. find out about sth (phr.v): khám phá ra, tìm ra
B. bring sb/sth up (phr.v): nuôi nấng ai; đề cập đến một vấn đề gì
C. let sb off (phr.v): tha cho ai, không phạt
D. take over (phr.v): tiếp quản công việc, thay thế ai
→ got wind of = found out about
Chọn A.
Câu 3:
The word ‘their’ in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘their’ trong đoạn 3 chỉ ______.
A. các nhà bảo tồn B. những chú voi C. những phát hiện D. con người
Thông tin:
- The findings have left conservationists shaking their heads over the unintended conse-quences of their well-meaning interventions. (Những phát hiện này khiến các nhà bảo tồn phải lắc đầu trước những hậu quả không ngờ của hành động can thiệp vốn đầy thiện chí.)
Chọn A.
Câu 4:
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a consequence of wildlife corridors?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một hệ quả của hành lang động vật hoang dã?
A. Hoạt động săn bắn bất hợp pháp B. Thay đổi hành vi của động vật
C. Tác động đến kinh tế địa phương D. Biến đổi mô hình đa dạng sinh học
Thông tin:
- When faced with human disturbance, elephants changed their migration routes, wandering into unprotected areas. (Khi đối mặt với sự quấy nhiễu từ con người, voi đã thay đổi tuyến đường di cư và lang thang vào các khu vực không được bảo vệ.) → B đúng.
- This behavior proved catastrophic – poaching incidents soared by 180% in these zones. (Hành vi này là nguồn cơn của thảm họa – các vụ săn bắt trộm ở những khu vực này đã tăng vọt 180%.) → A đúng.
- ...farmers are forced to change traditional practices after authorities implement strict land-use regulations. (...nông dân buộc phải thay đổi những phương thức canh tác truyền thống sau khi chính quyền áp dụng nhiều quy định nghiêm ngặt về sử dụng đất.) → C đúng.
Chọn D.
Câu 5:
Which of the following best summarizes paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 4?
A. Các chương trình bồi thường kinh tế thất bại trong khi các hoạt động truyền thống phải đối mặt với sự suy giảm ổn định.
B. Các cộng đồng gặp khó khăn về tài chính do chương trình quản lý bảo tồn.
C. Các chính sách quản lý đất đai tạo ra sự bất ổn chưa từng thấy trong các hệ thống phát triển nông nghiệp.
D. Các cơ chế hỗ trợ tài chính là không đủ để duy trì sự phát triển bền vững của cộng đồng.
Đoạn 4:
- The economic implications of corridor conservation make an already thorny issue even more complicated. Local communities often view these projects with skepticism as farmers are forced to change traditional practices after authorities implement strict land-use regulations. While compensation schemes exist on paper, they rarely translate into adequate financial support for those affected, fueling much tension. (Những tác động kinh tế của các dự án hành lang động vật càng làm vấn đề vốn đã nhức nhối trở nên phức tạp hơn. Các cộng đồng địa phương bày tỏ sự hoài nghi bởi nông dân phải thay đổi những phương thức canh tác truyền thống sau khi chính quyền áp dụng nhiều quy định nghiêm ngặt về sử dụng đất. Mặc dù các khoản bồi thường có tồn tại trên lý thuyết nhưng những người bị ảnh hưởng hiếm khi được hỗ trợ tài chính đầy đủ, khiến tình hình càng thêm căng thẳng.)
→ Các điểm bất hợp lý trong các lựa chọn (không có thông tin trong đoạn): “sự suy giảm ổn định của hoạt động truyền thống” (A); “sự bất ổn chưa từng thấy” (C); “sự phát triển bền vững của cộng đồng” (D).
Chọn B.
Câu 6:
Which of the following best paraphrases underlined sentence in paragraph 5?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 5?
A. Các nhà bảo tồn ủng hộ điều chỉnh cơ sở hạ tầng hiện tại của con người để tích hợp các lối đi dành cho động vật hoang dã thay vì tạo ra các hành lang riêng biệt.
B. Các nhà khoa học có ý định thay thế các lối đi dành cho động vật hoang dã tích hợp vào cơ sở hạ tầng hiện tại bằng việc xây dựng các hành lang riêng biệt.
C. Tích hợp các lối đi dành cho động vật hoang dã với cơ sở hạ tầng hiện tại của con người sẽ thay thế tạo ra các hành lang nhân tạo.
D. Bằng cách kết hợp các lối đi dành cho động vật hoang dã vào cơ sở hạ tầng hiện tại, chúng ta loại bỏ nhu cầu về các hành lang nhân tạo riêng biệt.
Câu gạch chân:
- Rather than imposing artificial corridors, they propose integrating wildlife paths into existing human infrastructure. (Thay vì áp đặt các hành lang nhân tạo, họ đề xuất tích hợp lối đi cho động vật vào cơ sở hạ tầng hiện có của con người.)
Chọn A.
Câu 7:
Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Số lượng voi di cư qua vùng Sông Mekong đã giảm gần 1/3 kể từ khi dự án bắt đầu.
B. Các chuyên gia bảo tồn thất vọng vì những nỗ lực đầy thiện chí của họ có thể đang lợi bất cập hại.
C. Nhiều dân địa phương không tin tưởng các dự án bảo tồn hành lang vì tiền bồi thường mà chính quyền hứa hẹn không đáp ứng được nhu cầu của các cộng đồng bị ảnh hưởng.
D. Dự án Cầu Nối Động Vật Hoang Dã Sông Mekong từng được coi là một nỗ lực mang tính đột phá trong công cuộc bảo tồn trước khi thất bại.
Thông tin:
- In what conservationists are calling a watershed moment, the ambitious Greater Mekong Wildlife Bridge Project has encountered an unexpected stumbling block. (Tưởng như là một bước ngoặt quan trọng mà các nhà bảo tồn gọi là ‘dấu mốc lịch sử’, Dự án Cầu vượt Động vật Hoang dã Sông Mekong lại gặp phải một trở ngại ngoài ý muốn.)
* watershed /ˈwɔːtəʃed/ (n) = an event or a period of time that marks an important change (Oxford): một sự kiện mang tính bước ngoặt
→ Dự án trên được coi là một sự kiện lớn, đầy tham vọng → D đúng.
- Despite an unprecedented $50 million investment, the migrating elephant populations have plummeted by 35% since the project began. (Bất chấp khoản đầu tư chưa từng thấy trị giá 50 triệu USD, số lượng voi di cư đã giảm mạnh 35% kể từ khi dự án bắt đầu.)
→ 35% là hơn 1/3 (33%), không phải gần 1/3 (‘nearly one-third’) → A sai.
- The findings have left conservationists shaking their heads over the unintended conse-quences of their well-meaning interventions. (Những phát hiện này khiến các nhà bảo tồn phải lắc đầu trước những hậu quả không ngờ của hành động can thiệp vốn đầy thiện chí.) → B đúng.
- Local communities often view these projects with skepticism [...] While compensation schemes exist on paper, they rarely translate into adequate financial support for those affected, fueling much tension. (Các cộng đồng địa phương bày tỏ sự hoài nghi [...] Mặc dù các khoản bồi thường có tồn tại trên lý thuyết nhưng những người bị ảnh hưởng hiếm
khi được hỗ trợ tài chính đầy đủ, khiến tình hình càng thêm căng thẳng.) → C đúng.
Chọn A.
Câu 8:
The word ‘unabated’ in paragraph 6 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘unabated’ trong đoạn 6 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- unabated /ˌʌnəˈbeɪtɪd/ (adj) = without becoming any less strong (Oxford): không thuyên giảm, không yếu đi
A. intense /ɪnˈtens/ (adj): mãnh liệt
B. sustained /səˈsteɪnd/ (adj): duy trì
C. ceaseless /ˈsiːsləs/ (adj): không ngừng
D. diminished /dɪˌmɪnɪʃt/ (adj): suy giảm
→ unabated >< diminished
Chọn D.
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây KHÔNG suy ra được từ văn bản?
A. Câu chuyện thành công của Malaysia đã chứng minh rằng có thể đạt được sự cân bằng giữa bảo tồn và phát triển.
B. Các lối đi nhân tạo được bảo vệ giữa các môi trường sống bị chia cắt trở nên dễ bị tấn công bởi các hoạt động săn bắn theo thời gian.
C. Các khu vực xung quanh hành lang động vật hoang dã có tỷ lệ xung đột lãnh thổ giữa con người và động vật gia tăng.
D. Phương pháp tích hợp bảo tổn động vật hoang dã chỉ mới giải quyết được bề nổi của vấn đề khi các thành phố và thị trấn phát triển.
Phân tích:
- These artificial pathways were meant to ensure species survival in the face of habitat destruction. [...] Animals following these predictable routes often face life-threatening risks from poachers who have got wind of their movement patterns. (Những con đường nhân tạo này được kỳ vọng sẽ giúp tăng khả năng sống sót của các loài động vật đang phải đối mặt với môi trường sống tự nhiên bị tàn phá. [...] Các loài động vật đi theo những tuyến đường có thể dự đoán được này phải đối mặt với nhiều nguy cơ đe dọa đến tính mạng từ những tay săn bắn bất hợp pháp đã ‘đánh hơi’ ra lộ trình di chuyển của chúng.) → B đúng.
- When faced with human disturbance, elephants changed their migration routes, wandering into unprotected areas. (Khi đối mặt với sự quấy nhiễu từ con người, voi đã thay đổi tuyến đường di cư và lang thang vào các khu vực không được bảo vệ.) → Ta thấy khi voi nhận thấy va chạm với hoạt động của con người thì chúng thay đổi lộ trình di cư để tránh người
→ xung đột lãnh thổ giữa người và voi tăng là không hợp lý → C sai.
- This strategy has already borne fruit in countries like Malaysia, where elevated highways incorporate natural underpasses. These structures allow for wildlife movement while maintaining human activity above. It’s a win-win situation. (Chiến lược này đã mang lại hiệu quả tại các quốc gia như Malaysia, nơi các xa lộ cao tốc có các đường hầm tự nhiên dưới lòng đất. Những công trình này cho phép động vật di chuyển trong khi vẫn duy trì các hoạt động của con người ở trên. Một giải pháp có lợi cho cả hai phía.) → A đúng
* bear fruit (idiom) = to have a successful result (Oxford): cho ra quả ngọt, ẩn dụ của đạt được thành công
- Nevertheless, critics argue that such solutions merely address the tip of the iceberg: humanity’s non-stop expansion into natural habitats. As urban sprawl continues unabated, even these innovative ideas might not be enough to protect wildlife in the long run. (Tuy nhiên, các nhà phê bình cho rằng những giải pháp này chỉ giải quyết được phần nổi của tảng băng chìm: sự lấn chiếm không ngừng của loài người vào môi trường tự nhiên. Khi quá trình đô thị hóa tiếp tục không có dấu hiệu ngừng lại, những ý tưởng sáng tạo này có lẽ vẫn chưa đủ để bảo vệ động vật hoang dã trong dài hạn.) → D đúng.
* the tip of the iceberg (idiom) = only a small part of a much larger problem (Oxford): phần nổi của tảng băng chìm, phần nhỏ của một vấn đề lớn hơn rất nhiều
* scratch the surface (of sth) (idiom) = to deal with, understand, or find out about only a small part of a subject or problem (Oxford): chỉ giải quyết được bề nổi của vấn đề
Chọn B.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Các hành lang động vật hoang dã truyền thống đang đối mặt với những thách thức ngày càng lớn từ sự can thiệp của con người và các hoạt động săn bắn trái phép, khiến các chuyên gia bảo tồn phải tìm kiếm các giải pháp tích hợp công nghệ để bảo vệ các loài.
B. Các dự án hành lang động vật hoang dã cho thấy những hệ quả ngoài mong muốn đối với cả động vật và cộng đồng địa phương, đòi hỏi một sự thay đổi căn bản sang các phương pháp bảo tồn tích hợp.
C. Dự án Greater Mekong cho thấy những hạn chế của các phương pháp bảo tồn truyền thống, thúc đẩy các nhà sinh học phát triển những chiến lược mới kết hợp nhu cầu của con người với việc bảo vệ động vật hoang dã.
D. Các phương pháp bảo tồn hiện đại phải cân bằng tinh tế giữa việc bảo vệ động vật hoang dã và phát triển của con người, đồng thời giải quyết những hạn chế của các giải pháp dựa trên hành lang truyền thống.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
The word ‘equal’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Câu 4:
Câu 5:
Dear Film Festival Committee,
a. Through interviews, it reveals interesting insights about our changing media consumption habits.
b. The film explores how social media has transformed modern entertainment and audience engagement.
c. Given your festival’s focus on cultural trends, I believe this topic would resonate with your audience.
d. I am writing to submit my documentary for consideration in this year’s film festival.
e. I would be honored to have my work screened at your prestigious event.
Best regards,
David Chen
Câu 6:
a. Anna: I think we should reduce our carbon footprint by using less energy and supporting renewable sources.
b. Anna: Hi Tom, have you heard about the latest reports on global warming? It’s getting worse!
c. Anna: Definitely! Every little action counts in the fight against global warming.
d. Tom: Yes, I read that the ice caps are melting at an alarming rate. What do you think we can do to help?
e. Tom: That’s a great idea! We could also raise awareness in our community about the importance of recycling and conserving resources.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận