Câu hỏi:

11/06/2025 1,566

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

Pre-teen and teenage relationships with parents and families change during adolescence, but pre-teens and teenagers need parent and family support as much as they did when they were younger.

When your child was young, your role was to nurture and guide them. Now you might be finding that your relationship with your child is becoming more equal. You remain a source of care, emotional support, security and safety for your child, as well as practical and financial help. Your child still loves you and wants you to be involved in their life – even though their attitude or behaviour might sometimes send a different message. Most young people and their families have ups and downs during these years, but things usually improve by late adolescence as children become more mature. And family relationships tend to stay strong right through.

Adolescence can be a difficult time. Your child is going through rapid physical changes as well as emotional ups and downs. Young people aren’t always sure where they fit, and they’re still trying to work it out. Adolescence can also be a time when peer influences cause stress. During this time, your family is a secure emotional base where your child feels loved and accepted, no matter what’s going on in the rest of their life. Your family can build and support your child’s confidence, resilience, optimism and identity.

When your family sets rules, boundaries and standards of behaviour and builds strong relationships, you give your child a sense of consistency, predictability, safety and belonging. And believe it or not, your life experiences and knowledge can be useful to your child – they just might not always want you to know it! Supportive and close family relationships protect your child from risky behaviour like alcohol and other drug use and mental health problems like depression. Your support and interest in what your child is doing at school can boost their desire to do well academically too.

The word ‘equal’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Từ ‘equal’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- equal /ˈiːkwəl/ (adj): bình đẳng, cân bằng

A. unlikely /ʌnˈlaɪkli/ (adj): không có khả năng

B. unfortunate /ʌnˈfɔːtʃənət/ (adj): không may mắn

C. unfair /ˌʌnˈfeə(r)/ (adj): không công bằng

D. imbalanced /ɪmˈbælənst/ (adj): không cân bằng

→ equal >< imbalanced

Chọn D.

Dịch bài đọc

Mối quan hệ giữa trẻ vị thành niên và thanh thiếu niên với cha mẹ và gia đình thay đổi trong thời kỳ thanh thiếu niên, nhưng trẻ vị thành niên và thanh thiếu niên cần sự hỗ trợ của cha mẹ và gia đình nhiều như khi còn nhỏ.

Khi con bạn còn nhỏ, vai trò của bạn là nuôi dưỡng và hướng dẫn chúng. Bây giờ bạn có thể thấy rằng mối quan hệ của bạn với con mình đang trở nên bình đẳng hơn. Bạn vẫn là nguồn chăm sóc, hỗ trợ về mặt tình cảm, sự an toàn và bảo mật cho con mình, cũng như sự giúp đỡ về mặt thực tế và tài chính. Con bạn vẫn yêu bạn và muốn bạn tham gia vào cuộc sống của chúng - mặc dù thái độ hoặc hành vi của chúng đôi khi có thể gửi một thông điệp khác. Hầu hết những người trẻ tuổi và gia đình của họ đều có những thăng trầm trong những năm này, nhưng mọi thứ thường cải thiện vào cuối thời kỳ thanh thiếu niên khi trẻ trưởng thành hơn. Và các mối quan hệ gia đình có xu hướng duy trì bền chặt cho đến hết.

Tuổi vị thành niên có thể là thời kỳ khó khăn. Con bạn đang trải qua những thay đổi nhanh chóng về thể chất cũng như những thăng trầm về mặt cảm xúc. Những người trẻ tuổi không phải lúc nào cũng chắc chắn về vị trí của mình và họ vẫn đang cố gắng giải quyết vấn đề. Tuổi vị thành niên cũng có thể là thời kỳ mà ảnh hưởng của bạn bè gây ra căng thẳng. Trong thời gian này, gia đình bạn là một nền tảng tình cảm an toàn, nơi con bạn cảm thấy được yêu thương và chấp nhận, bất kể điều gì xảy ra trong phần đời còn lại của con. Gia đình bạn có thể xây dựng và hỗ trợ sự tự tin, khả năng phục hồi, sự lạc quan và bản sắc của con bạn.

Khi gia đình bạn đặt ra các quy tắc, ranh giới và tiêu chuẩn về hành vi và xây dựng các mối quan hệ bền chặt, bạn sẽ mang lại cho con mình cảm giác nhất quán, có thể dự đoán được, an toàn và được thuộc về. Và tin hay không thì tùy, những trải nghiệm sống và kiến ​​thức của bạn có thể hữu ích cho con bạn - con bạn có thể không phải lúc nào cũng muốn bạn biết điều đó! Các mối quan hệ gia đình hỗ trợ và gần gũi bảo vệ con bạn khỏi những hành vi nguy hiểm như sử dụng rượu và ma túy khác cũng như các vấn đề về sức khỏe tâm thần như trầm cảm. Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn đối với những gì con bạn đang làm ở trường cũng có thể thúc đẩy mong muốn học tập tốt của con bạn.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?

A. Hầu hết thanh thiếu niên đều có những bất đồng với gia đình, nhưng tình hình thường sẽ cải thiện những cô cậu này trở nên có trách nhiệm hơn.

B. Mặc dù người trẻ phải đối mặt những thách thức với gia đình trong tuổi vị thành niên, những thách thức này thường giảm bớt khi họ lớn hơn và trưởng thành hơn.

C. Mặc dù người trẻ và gia đình gặp khó khăn, những thách thức này thường vẫn tồn tại trong suốt tuổi vị thành niên.

D. Khi trẻ lớn lên, mối quan hệ của chúng với gia đình được cải thiện, mặc dù đôi khi chúng phải đối mặt với những xung đột khi ở tuổi tuổi vị thành niên.

Câu gạch chân:

- Most young people and their families have ups and downs during these years, but things usually improve by late adolescence as children become more mature. (Hầu hết các gia đình đều trải qua nhiều thăng trầm trong giai đoạn này, nhưng tình hình thường sẽ cải thiện vào cuối giai đoạn vị thành niên khi trẻ trưởng thành hơn.)

* ups and downs (idiom) = the mixture of good and bad things in life or in a particular situation or relationship (Oxford): những thăng trầm

Chọn B.

Câu 3:

The word ‘risky’ in paragraph 4 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘risky’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bởi từ nào?

- risky /ˈrɪski/ (adj) = involving the possibility of sth bad happening (Oxford): nguy hiểm

A. unpredictable /ˌʌnprɪˈdɪktəbl/ (adj): không lường trước được

B. unusual /ʌnˈjuːʒ(u)əl/ (adj): bất thường

C. adventurous /ədˈventʃərəs/ (adj): mạo hiểm

D. harmful /ˈhɑːmfl/ (adj): có hại

→ risky = adventurous

Chọn C.

Câu 4:

Which of the following does the passage NOT mention as a benefit of supportive family relationships during adolescence?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một lợi ích của việc có một gia đình hỗ trợ trong thời kỳ tuổi vị thành niên?

A. Giúp trẻ có được sự tự tin và kiên cường

B. Cải thiện sức khỏe tinh thần của trẻ

C. Giúp trẻ có động lực học tập tốt hơn

D. Giúp trẻ trở nên độc lập hơn

Thông tin:

- Your family can build and support your child’s confidence, resilience, optimism and iden-

tity. (Gia đình có thể giúp trẻ tự tin hơn, kiên cường hơn, và lạc quan hơn, cũng như giúp trẻ xác định mình là ai.) → A đúng.

- Supportive and close family relationships protect your child from risky behaviour like alcohol and other drug use and mental health problems like depression. (Mối quan hệ gần gũi, hỗ trợ từ gia đình có thể bảo vệ trẻ khỏi những hành vi gây rủi ro như sử dụng rượu bia và chất kích thích, cũng như các vấn đề sức khỏe tâm thần như trầm cảm.) → B đúng.

- Your support and interest in what your child is doing at school can boost their desire to do well academically too. (Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn đến việc học tập của trẻ cũng có thể khiến chúng có mong muốn đạt kết quả tốt hơn trong học tập.) → C đúng.

Chọn D.

Câu 5:

The word ‘you’ in the whole passage most likely refers to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ ‘you’ xuyên suốt toàn bộ văn bản ám chỉ đối tượng nào?

    A. thanh thiếu niên                                 B. cha mẹ và gia đình

    C. bạn bè của thanh thiếu niên                D. anh chị em ruột của thiếu niên

* Văn bản đưa ra nhiều lời khuyên cho cha mẹ có con đang ở tuổi vị thành niên:

- Your child is going through rapid physical changes as well as emotional ups and downs. (Con bạn đang trải qua những thay đổi lớn về thể chất và những biến động cảm xúc.)

- And believe it or not, your life experiences and knowledge can be useful to your child... (Và bạn có thể không tin điều này nhưng kinh nghiệm sống và kiến thức của bạn có thể hữu ích đối với con...)

- etc.

Chọn B.

Câu 6:

Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo văn bản, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?

A. Ngay cả khi thanh thiếu niên muốn trở nên độc lập hơn, họ vẫn cần sự hỗ trợ tình cảm và thực tế từ gia đình.

B. Gia đình là nền tảng vững chắc giúp thanh thiếu niên trở nên tự tin và kiên cường hơn.

C. Thanh thiếu niên có thể được khuyến khích phấn đấu để thành công hơn nếu cha mẹ tham gia vào việc học của họ.

D. Thanh thiếu niên không còn cần sự hỗ trợ của cha mẹ như khi còn nhỏ nữa.

Thông tin:

- ...pre-teens and teenagers need parent and family support as much as they did when they were younger. (...trẻ vị thành niên và thanh thiếu niên vẫn cần sự hỗ trợ từ cha mẹ và gia đình như khi còn nhỏ.) → D sai.

- You remain a source of care, emotional support, security and safety for your child, as well as practical and financial help. (Bạn vẫn là nơi con bạn tìm kiếm sự chăm sóc, hỗ trợ về mặt tinh thần, đảm bảo an toàn, và giúp đỡ thực tế cũng như tài chính.) → A đúng.

- During this time, your family is a secure emotional base where your child feels loved and accepted, no matter what’s going on in the rest of their life. (Trong giai đoạn này, gia đình là nơi trẻ tìm thấy sự an lòng trong cảm xúc, nơi trẻ cảm thấy được yêu thương và chấp nhận, bất kể điều gì xảy ra trong cuộc sống.) → B đúng.

- Your support and interest in what your child is doing at school can boost their desire to do well academically too. (Sự hỗ trợ và quan tâm của bạn đến việc học tập của trẻ cũng có thể khiến chúng có mong muốn đạt kết quả tốt hơn trong học tập.) → C đúng.

Chọn D.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a temporal relationship?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một mối quan hệ thời gian?

Đoạn 2:

- When your child was young, your role was to nurture and guide them. Now you might be finding that your relationship with your child is becoming more equal. (Khi con bạn còn nhỏ, vai trò của bạn là người chăm sóc và hướng dẫn. Giờ đây, bạn có lẽ nhận thấy mối quan hệ với con mình đang dần trở nên bình đẳng hơn.) → cho thấy sự thay đổi của mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái theo thời gian.

Chọn B.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention something that can be misleading to parents?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến điều gì đó có thể gây hiểu lầm cho cha mẹ?

Đoạn 2:

- Your child still loves you and wants you to be involved in their life – even though their attitude or behaviour might sometimes send a different message. (Con vẫn yêu thương bạn và muốn bạn tham gia vào cuộc sống của chúng – dù đôi khi thái độ hay hành vi của chúng có thể gửi đi thông điệp khác.)

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Volunteering opens doors to new experiences, helping you connect with (7) ______ while making a real impact

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

B. another + N(đếm được số ít): một cái khác/người khác

C. other + N(s/es)/ N(không đếm được): những cái khác/người khác

D. the others: những cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

Dịch: Tham gia tình nguyện mang lại những trải nghiệm mới, giúp bạn kết nối với người khác và tạo những tác động tích cực.

Chọn A.

Câu 2

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

Global conservation experts are; therefore, reconsidering the large-scale wildlife protection investments.

Lời giải

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Vì vậy mà các chuyên gia bảo tồn toàn cầu đang xem xét lại các khoản đầu tư vào bảo vệ động vật hoang dã quy mô lớn.

Xét vị trí [IV]:

- These statistics have sent shock waves through the whole conservation community, challenging long-held assumptions about the effectiveness of wildlife corridor. [IV] (Những con số này đã khiến cả cộng đồng các nhà bảo tồn choáng váng, đặt ra nghi vấn về những giả định lâu nay đề cao hiệu quả của hành lang động vật hoang dã. [IV])

→ Câu trên đưa ra thông tin về phản ứng ‘shock waves’ trước một thực trạng nên câu cần điền ở vị trí [IV] là hợp lý, nó đưa ra hệ quả của thực trạng đó là hành động ‘xem xét lại các khoản đầu tư’.

Chọn D.

Câu 5

Singapore, known for its breathtaking skyline and forward-thinking infrastructure, (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Our leisure offerings, created to (1) ______ your every need, provide the perfect escape

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay