Câu hỏi:

19/03/2025 8,978 Lưu

Read the following passage about endangered languages and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

     Language is a powerful marker of cultural identity, yet many indigenous languages are at risk of extinction. In multicultural societies, minority languages often struggle to survive as dominant languages take precedence in education, media, and government. This linguistic shift can weaken community ties and erode cultural heritage. Efforts to preserve endangered languages are essential for maintaining cultural diversity.

     Bilingual education programs are one way to promote language preservation. By integrating native languages into their curriculum, schools can foster a sense of pride among young speakers. Additionally, these programs encourage cross-cultural understanding among students from different backgrounds, helping them appreciate diverse perspectives. Bilingualism not only benefits individuals cognitively but also strengthens their cultural connections within society.

     Digital platforms have become essential in the effort to preserve endangered languages. Language apps, online dictionaries, and social media are conducive to helping speakers of these languages share their knowledge widely, reaching audiences far beyond their own communities. Such tools enable younger generations to connect with and learn their ancestral languages, securing their survival. In this way, technology plays a vital role in sustaining minority languages in the digital era.

     While there are challenges in preserving languages, every effort is valuable. Language represents more than just words because it encapsulates traditions, wisdom, and worldview. Protecting linguistic diversity in multicultural societies is crucial for fostering a world where every culture's voice is heard and valued.

Which of the following is NOT mentioned as an area where dominant languages take precedence over minority languages in multicultural societies?      

A. education                     
B. media                           
C. government                            
D. healthcare

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Ngôn ngữ là một đặc trưng mạnh mẽ của bản sắc văn hóa, nhưng nhiều ngôn ngữ bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các xã hội đa văn hóa, các ngôn ngữ thiểu số thường phải đấu tranh để tồn tại khi các ngôn ngữ thống trị được ưu tiên trong giáo dục, truyền thông và chính phủ. Sự thay đổi ngôn ngữ này có thể làm suy yếu mối quan hệ cộng đồng và mai một di sản văn hóa. Những nỗ lực bảo tồn các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng là điều cần thiết để duy trì sự đa dạng văn hóa.

  Các chương trình giáo dục song ngữ là một cách để thúc đẩy việc bảo tồn ngôn ngữ. Bằng cách tích hợp ngôn ngữ bản địa vào chương trình giảng dạy, các trường học có thể nuôi dưỡng lòng tự hào ở những người nói tiếng mẹ đẻ. Ngoài ra, các chương trình này khuyến khích sự hiểu biết xuyên văn hóa giữa các học sinh có xuất thân khác nhau, giúp họ trân trọng những quan điểm đa dạng. Song ngữ không chỉ có lợi cho cá nhân về mặt nhận thức mà còn củng cố mối liên hệ văn hóa của họ trong xã hội.

  Các nền tảng kỹ thuật số đã trở nên thiết yếu trong nỗ lực bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa. Các ứng dụng ngôn ngữ, từ điển trực tuyến và mạng xã hội có lợi ích trong việc giúp người nói các ngôn ngữ này chia sẻ kiến thức của mình một cách rộng rãi, tiếp cận được nhiều đối tượng hơn ngoài cộng đồng của họ. Các công cụ như vậy cho phép các thế hệ trẻ kết nối và học ngôn ngữ tổ tiên của họ, đảm bảo sự tồn tại của họ. Theo cách này, công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các ngôn ngữ thiểu số trong kỷ nguyên kỹ thuật số.

  Mặc dù có những thách thức trong việc bảo tồn ngôn ngữ, mọi nỗ lực đều có giá trị. Ngôn ngữ không chỉ đại diện cho từ ngữ vì nó bao hàm cả truyền thống, trí tuệ và thế giới quan. Bảo vệ sự đa dạng ngôn ngữ trong các xã hội đa văn hóa là điều tối quan trọng để thúc đẩy một thế giới mà tiếng nói của mọi nền văn hóa đều được lắng nghe và trân trọng.

Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào KHÔNG được đề cập đến là nơi ngôn ngữ chính được ưu tiên hơn ngôn ngữ thiểu số trong các xã hội đa văn hóa?

A. giáo dục

B. truyền thông

C. chính phủ

D. chăm sóc sức khỏe

 Căn cứ vào thông tin: In multicultural societies, minority languages often struggle to survive as dominant languages take precedence in education, media, and government. (Trong các xã hội đa văn hóa, các ngôn ngữ thiểu số thường phái đấu tranh để tồn tại khi các ngôn ngữ thống trị được ưu tiên trong giáo dục, truyện thông và chính phủ).

Chọn D

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word erode in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to________.     

A. diminish                        
B. damage                         
C. foster      
D. commence

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ erode trong đoạn 1 trái nghĩa với ______ .

A. diminish /dɪ'mɪn.ɪʃ/ (v): giảm bớt (kích cỡ, tầm quan trọng)

B. damage /'dæm.ɪdӡ/ (v): gây hư hại

C. foster /'fɒs.tər/ (v): nâng cao, thúc đẩy

D. commence /kə'mens/ (v): bắt đầu

 Căn cứ vào thông tin: This linguistic shift can weaken community ties and erode cultural heritage. (Sự thay đổi ngôn ngữ này có thể làm suy yếu mối quan hệ cộng đồng và mai một di sản văn hóa).

→ erode >< foster

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The word them in paragraph 2 refers to________.    

A. programs                      
B. backgrounds                 
C. perspectives                           
D. students

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ them trong đoạn 2 ám chỉ ______

A. programs - program /'prəʊ.græm/ (n): chương trình

B. backgrounds - background /'bæk.graʊnd/ (n): hoàn cảnh xuất thân

C. perspectives - perspective /pə'spek.tɪv/ ( n ): quan điểm

D. students - student /'stju:.dənt/ (n): học sinh

 Căn cứ vào thông tin: Additionally, these programs encourage cross-cultural understanding among students from different backgrounds, helping them appreciate diverse perspectives. (Ngoài ra, các chương trình này khuyến khích sự hiểu biết xuyên văn hóa giữa các học sinh có xuất thân khác nhau, giúp họ trân trọng những quan điểm đa dạng).

→ them ~ students

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The word conducive in paragraph 3 could be best replaced by________.   

A. adverse                          
B. beneficial                      
C. convenient                              
D. dangerous

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ conducive trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______

A. adverse /'æd.vз:s/ (a): tiêu cực, không tốt

B. beneficial /,ben.ɪ'fɪʃ.əl/ (a): có lợi, mang lại giá trị tích cực

C. convenient /kən'vi:.ni.ənt/ (a): thuận tiện

D. dangerous /'deɪn.dӡər.əs/ (a): nguy hiểm

 Căn cứ vào thông tin: Language apps, online dictionaries, and social media are conducive to helping speakers of these languages share their knowledge widely, reaching audiences far beyond their own communities. (Các ứng dụng ngôn ngữ, từ điển trực tuyến và mạng xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho người nói các ngôn ngữ này chia sẻ kiến thức của minh một cách rộng rãi, tiếp cận được nhiều đối tượng hơn ngoài cộng đồng của họ).

→ conducive ~ beneficial

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Language reflects traditions, wisdom, and worldview, beyond simple communication.      
B. Language conveys simple ideas without carrying traditions, wisdom, and worldview.      
C. Language is a set of words and lacks traditions, wisdom, and worldview altogether.      
D. Language helps people communicate but excludes traditions, wisdom, and worldview.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách phù hợp nhất?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 4: Language represents more than just words because it encapsulates traditions, wisdom, and worldview. (Ngôn ngữ không chỉ đại diện cho từ ngữ vì nó bao hàm cá truyền thống, trí tuệ và thế giới quan).

A. Ngôn ngữ phản ánh truyền thống, trí tuệ và thế giới quan, vượt ra ngoài giao tiếp đơn thuần → Đáp án A là phù hợp vì sát nghĩa so với câu gốc.

B. Ngôn ngữ truyền tải những ý tưởng đơn giản mà không mang theo truyền thống, trí tuệ và thế giới quan → Đáp án B không phù hợp vì không sát nghĩa so với câu gốc.

C. Ngôn ngữ là một tập hợp các từ và hoàn toàn không có truyền thống, trí tuệ và thế giới quan → Đáp án C không phù hợp vì không sát nghĩa so với câu gốc.

D. Ngôn ngữ giúp mọi người giao tiếp nhưng lại loại trừ truyền thống, trí tuệ và thế giới quan → Đáp án D không phù hợp vì không sát nghĩa so với câu gốc.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Dominant languages help preserve cultural heritage in multicultural societies. 
B. Bilingual education programs are designed to replace minority languages.
C. Digital platforms can assist in sharing endangered languages with wider audiences. 
D. The survival of minority languages is guaranteed in the digital era.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Các ngôn ngữ thống trị giúp bảo tồn di sản văn hóa trong các xã hội đa văn hóa.

B. Các chương trình giáo dục song ngữ được thiết kế để thay thế các ngôn ngữ thiểu số.

C. Các nền tảng kỹ thuật số có thể hỗ trợ chia sẻ các ngôn ngữ có nguy cơ tuyệt chủng với nhiều đối tượng hơn.

D. Sự tồn tại của các ngôn ngữ thiểu số được đảm bảo trong kỷ nguyên kỹ thuật số.

 Căn cứ vào thông tin:

- Đáp án A, D không được đề cập.

- Bilingual education programs are one way to promote language preservation. By integrating native languages into their curriculum, schools can foster a sense of pride among young speakers. Additionally, these programs encourage crosscultural understanding among students from different backgrounds, helping them appreciate diverse perspectives. (Các chương trình giáo dục song ngữ là một cách để thúc đẩy việc bảo tồn ngôn ngữ. Bằng cách tích hợp ngôn ngữ bản địa vào chương trình giảng dạy, các trường học có thể nuôi dưỡng lòng tự hào ở những người nói tiếng mẹ đẻ. Ngoài ra, các chương trình này khuyến khích sự hiểu biết xuyên văn hóa giữa các học sinh có xuất thân khác nhau, giúp họ trân trọng những quan điểm đa dạng) → đáp án B sai.

- Digital platforms have become essential in the effort to preserve endangered languages. Language apps, online dictionaries, and social media are conducive to helping speakers of these languages share their knowledge widely, reaching audiences far beyond their own communities. (Các nền tảng kỹ thuật số đã trở nên thiết yếu trong nỗ lực bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa. Các ứng dụng ngôn ngữ, từ điển trực tuyến và mạng xã hội có lợi ích trong việc giúp người nói các ngôn ngữ này chia sẻ kiến thức của minh một cách rộng rãi, tiếp cận được nhiều đối tượng hơn ngoài cộng đồng của họ) → đáp án C đúng.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a causal relationship?     

A. Paragraph 1                   
B. Paragraph 2                   
C. Paragraph 3      
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nguyên nhân-kết quả?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào thông tin đoạn 1: In multicultural societies, minority languages often struggle to survive as dominant languages take 5 precedence in education, media, and government. This linguistic shift can weaken community ties and erode cultural heritage. (Trong các xã hội đa văn hóa, các ngôn ngữ thiểu số thường phải đấu tranh để tồn tại khi các ngôn ngữ thống trị được ưu tiên trong giáo dục, truyền thông và chính phủ. Sự thay đổi ngôn ngữ này có thể làm suy yếu mối quan hệ cộng đồng và mai một di sản văn hóa).

→ Ta thấy mối quan hệ nguyên nhân- kết quả trong đoạn 1 được thể hiện ở việc do các ngôn ngữ thống trị được ưu tiên trong giáo dục, truyền thông và chính phủ hơn ngôn ngữ thiểu số nên các mối quan hệ cộng đồng có thể bị suy yếu, di sản văn hóa có thể mai một.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 8:

In which paragraph does the writer emphasize modern methods for preserving cultural knowledge?      

A. Paragraph 1                   
B. Paragraph 2                  
C. Paragraph 3   
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả nhấn mạnh các phương pháp hiện đại để bảo tồn kiến thức văn hóa?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Digital platforms have become essential in the effort to preserve endangered languages. Language apps, online dictionaries, and social media are conducive to helping speakers of these languages share their knowledge widely, reaching audiences far beyond their own communities. (Các nền tảng kỹ thuật số đã trở nên thiết yếu trong nỗ lực bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa. Các ứng dụng ngôn ngữ, từ điển trực tuyến và mạng xã hội có lợi ích trong việc giúp người nói các ngôn ngữ này chia sẻ kiến thức của minh một cách rộng rãi, tiếp cận được nhiều đối tượng hơn ngoài cộng đồng của họ).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. catch up                             

B. put up                            
C. keep up      
D. make up

Lời giải

DỊCH

Trau dồi trí tuệ: Tầm quan trọng của việc học tập suốt đời

Kiến thức là một hành trình, không phải là đích đến!

Giá trị của giáo dục

Trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay, việc học tập liên tục là điều cần thiết để luôn cập nhật những phát triển mới và nâng cao kỹ năng của chúng ta. Nhiều người bỏ qua cơ hội học hỏi ngoài những môi trường truyền thống, điều này có thể hạn chế sự phát triển cá nhân. Việc tiếp nhận giáo dục có thể mở ra cánh cửa đến với những trải nghiệm và cơ hội mới.

Những gì chúng ta có thể làm:

- Tham gia các khóa học trực tuyến. Khám phá nhiều chủ đề khác nhau và mở rộng kỹ năng của bạn thông qua các nền tảng trực tuyến dễ tiếp cận. Sự linh hoạt này cho phép bạn học theo tốc độ và sự thuận tiện của riêng bạn.

- Tham gia các lớp học cộng đồng. Tham gia các hội thảo hoặc khóa học tại địa phương để gặp gỡ những người khác và phát triển sở thích mới, bất kể trình độ kỹ năng hiện tại của bạn. Tham gia vào một nhóm có thể thúc đẩy sự kết nối và hỗ trợ những người khác.

- Đọc sách thường xuyên. Tạo thói quen đọc sách, bài báo hoặc blog liên quan đến sở thích của bạn. Điều này không chỉ mở mang kiến thức của bạn mà còn khuyến khích tư duy phản biện và sự tự suy ngẫm.

Kiến thức về cụm động từ:

*Xét các đáp án:

A. catch up (with): trừng phạt ai vì đã làm sai điều gì; bắt kịp công việc hoặc nhiệm vụ còn dang dở; theo kịp, đạt được cùng trình độ với ai

B. put up (with): chịu đựng

C. keep up (with): bắt kịp, theo kịp ai đó (cùng trình độ với họ); cập nhật tin tức mới nhất về điều gì đó

D. make up: trang điểm; làm hòa; bịa chuyện

 Tạm dịch: In today's rapidly changing world, continuous learning is essential to (7) ______ with new developments and enhance our skills. (Trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay, việc học tập liên tục là điều cần thiết để luôn cập nhật những phát triển mới và nâng cao kỹ năng của chúng ta).

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. frustrated                          

B. frustrating                     
C. frustration     
D. frustrate

Lời giải

DỊCH

Wanderlust: Cuộc phiêu lưu tuyệt vời nhất đang chờ bạn!

  Bạn có cảm thấy bực dọc vì có quá nhiều lựa chọn cho kỳ nghỉ tiếp theo của mình không? Đừng lo! Điều đó sắp thay đổi với 'Wanderlust'. Ứng dụng của chúng tôi được thiết kế để giúp bạn tìm thấy những trải nghiệm du lịch tuyệt vời nhất mà được điều chỉnh phù hợp với sở thích của bạn. Cho dù bạn muốn những cuộc phiêu lưu thú vị trong thành phố hay kỳ nghỉ thư giãn trên bãi biển, 'Wanderlust' đều có tất cả! Khám phá các hành trình được cá nhân hóa mà được thiết kế riêng cho bạn. Bạn có thể đọc đánh giá của những du khách khác, thu thập mẹo hay và đặt trước vé máy bay và khách sạn chỉ bằng một cú nhấp chuột. Tải Wanderlust ngay hôm nay và biến giấc mơ du lịch của bạn thành hiện thực - chúng tôi khuyên bạn nên khám phá các điểm đến địa phương cũng như những nơi tuyệt đẹp mà ít người biết đến!

Kiến thức về từ loại:

*Xét các đáp án:

A. frustrated /frʌs'treɪ.tɪd/ (a): cảm thấy bực bội, khó chịu

B. frustrating /frʌs'treɪ.tɪη/ (a): có tính chất gây bực bội, khó chịu

C. frustration /frʌs'treɪ.ʃən/ (n): sự bực bội, khó chịu

D. frustrate /frʌs'treɪt/ (v): gây bực bội, khó chịu

 Ta có:

- Adj (ed) chỉ cảm xúc của chủ thể

- Adj (ing) chỉ tính chất, đặc điểm của chủ thể

Tạm dịch: Are you (1) ______ by endless options for your next holiday? (Bạn có cảm thấy bực dọc vì có quá nhiều lựa chọn cho kỳ nghỉ tiếp theo của mình không?). Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. which are gradually becoming a prominent part of the future of modern transportation      
B. are gradually becoming a prominent part of the future of modern transportation     
C. of which has gradually become prominent in the future of modern transportation     
D. having gradually become a prominent part of the future of modern transportation

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. [I]                                  
B. [II]                                 
C. [III]                                         
D. [IV]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. c-a-b                             
B. b-c-a                              
C. c-b-a      
D. a-c-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.    which tailor                
B. tailoring                        
C. tailored                                    
D. are tailored

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP