Câu hỏi:
19/03/2025 610Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Healthy Eating - Fuel Your Body Right
Good nutrition is the foundation of a healthy, active lifestyle.
*Why Healthy Eating Matters
Eating a balanced diet supports energy levels, mental clarity, and overall health. Studies show that those who consume at least five servings of fruits and vegetables daily have a 20% lower risk of heart disease. (7)_______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30%. By choosing nutritious foods, you can (8) ________ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases.
*Simple Steps to Eat Healthier
• Start by swapping sugary drinks for water or herbal teas and include a serving of vegetables in every meal. Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ________ grains.
• Gradually reduce processed foods, focusing on natural (10) ________ . Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ________ and avoid binge eating.
• Practice mindful eating by focusing on your meal without distractions. It's a perfect approach (12) ________ its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về lượng từ:
* Xét các đáp án:
A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
B. other +N không đếm được/ N đếm được số nhiều: những cái khác/ người khác
C. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào
D. another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.
Căn cứ vào danh từ đếm được số ít "benefit" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, C.
Tạm dịch: (7) ______ benefit is improved immunity, for example, diets rich in vitamins C and D can reduce the chance of illness by 30 %. (Lợi ích khác là hệ miễn dịch được cải thiện; ví dụ, chế độ ăn giàu vitamin C và D có thể giảm nguy cơ mắc bệnh đến 30%.).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
By choosing nutritious foods, you can (8) ________ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:
A. give up: từ bó, ngừng cố gắng làm một điều gì đó
B. cut down: giảm bớt, cắt giảm (số lượng hoặc mức độ của một thứ gì đó)
C. take out: mang ra, lấy ra (một thứ gì đó từ một chỗ nào đó), đưa ra ngoài, hủy bỏ (như hủy bỏ một cái gì đó trong danh sách).
D. turn off: tắt (một thiết bị, đèn, hoặc hệ thống)
Tạm dịch: By choosing nutritious foods, you can (8) ______ on unhealthy fats, sugars, and processed foods, which helps maintain a healthy weight and lowers the risk of chronic diseases. (Bằng cách chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng, bạn có thể giảm lượng chất béo xấu, đường, và thực phẩm chế biến sẵn, giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. )
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ________ grains.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. confined /kən'faɪnd/(adj): bị giới hạn, bị hạn chế trong một không gian hoặc phạm vi nào đó; không thể tự do di chuyển hay phát triển.
B. defined /dɪ'faɪnd/ (adj): được xác định, được định nghĩa rõ ràng
C. refined /rɪ'faɪnd/(adj): tinh chế, đã được làm sạch hoặc cải tiến
D. refilled /,ri:'fɪld/(adj): được nạp lại, được đổ đầy lại
Tạm dịch: Choose whole grains like brown rice and oats instead of (9) ______ grains. (Chọn ngũ cốc nguyên cám như gạo lứt và yến mạch thay cho ngũ cốc tinh chế.) Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:
A. ingredient /ɪn'gri:diənt/ (n): các thành phần hoặc nguyên liệu được sử dụng để chế biến món ăn
B. component /kəm'pəʊnənt/ ( n ): các bộ phận hoặc thành phần tạo nên một cái gì đó lớn hơn
C. recipe /'resəpi/ (n): công thức nấu ăn
D. element /'elɪmənt/(n): các yếu tố hoặc thành phần cơ bản tạo nên một cái gì đó, nguyên tố hóa học
Tạm dịch: Gradually reduce processed foods, focusing on natural (10) ______ . (Giảm dần thực phẩm chế biến sẵn, tập trung vào nguyên liệu tự nhiên.).
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ________ and avoid binge eating.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
A. quantity /'kwɒntəti/ (n): số lượng
B. capacity /kə'pæsəti/ (n): khả năng, dung tích, sức chưa
C. intensity /ɪn'tensəti/ (n): cường độ
D. quality /'kwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng
Tạm dịch: Prepare snacks like nuts, yogurt, or fruit in advance to ensure (11) ______ and avoid binge eating. (Chuẩn bị trước các món ăn nhẹ như các loại hạt, sữa chua, hoặc trái cây để đảm bảo chất lượng và tránh ăn uống không kiểm soát.).
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
It's a perfect approach (12) ________ its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
* Xét các đáp án:
A. in addition to: ngoài ra, thêm vào
B. by virtue of: bởi vì, nhờ vào, bằng cách nào đó
C. irrespective of: bất chấp
D. in the face of: bất chấp, đối mặt với
Tạm dịch: Practice mindful eating by focusing on your meal without distractions. It's a perfect approach (12) ______ its ability to improve digestion and enhance the enjoyment of each bite. (Thực hành ăn uống chánh niệm bằng cách tập trung vào bữa ăn mà không bị xao lãng. Đây là một phương pháp hoàn hảo nhờ khả năng cải thiện tiêu hóa và tăng sự thích thú khi thưởng thức từng miếng ăn.).
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Tom: Sounds good! I can benefit from a workout. What time are you thinking?
b. Lily: How about around 5? It won't be too hot by then.
c. Lily: I'm planning to go for a run in the park later. Do you want to join me?
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận