Câu hỏi:

19/03/2025 5,594

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

GALAXY Z7: BREAKTHROUGH TECHNOLOGY IN YOUR HANDS!

     Are you searching for a smartphone that can truly keep up with your lifestyle? The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1)________ advantage of advanced technology in every moment. With its (2) ________  you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps. The Galaxy Z7 features a high- resolution dual-lens camera (3) ________  your memories in stunning detail even in low light. We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) ________  you through easy-to-follow prompts. Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ________________. Embrace innovation and let this smartphone (6) ________ what's possible.

The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1)________ advantage of advanced technology in every moment.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

GALAXY Z7: CÔNG NGHỆ ĐỘT PHÁ TRONG TAY BẠN!

  Bạn đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh thực sự có thể theo kịp phong cách sống của bạn? Galaxy Z7 mới được thiết kế dành cho những ai muốn tận dụng công nghệ tiên tiến trong mọi khoảnh khắc. Với tốc độ xử lý nhanh, bạn có thể tận hưởng đa nhiệm liền mạch và hiệu suất mượt mà cho tất cả các ứng dụng yêu thích của mình. Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những kỷ niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu. Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện. Tuổi thọ của pin kéo dài, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt. Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể.

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: take advantage of sb/sth: lợi dụng ai/tận dụng cái gì Tạm dịch: "The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1) advantage of advanced technology in every moment." (Galaxy Z7 mới được thiết kế dành cho những ai muốn tận dụng công nghệ tiên tiến trong mọi khoảnh khắc.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

With its (2) ________  you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: processing speed: tốc độ xử lí

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "fast" phải đứng trước cụm danh từ "processing speed".

→ ta có trật tự đúng: fast processing speed.

 Tạm dịch: "With its (2), you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps." (Với tốc độ xử lý nhanh, bạn có thể tận hưởng đo nhiệm liền mạch và hiệu suất mượt mà cho tất cả các ứng dụng yêu thích của mình.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The Galaxy Z7 features a high- resolution dual-lens camera (3) ________  your memories in stunning detail even in low light.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ

→ loại C.

Tạm dịch: "The Galaxy Z7 features a high-resolution dual-lens camera (3) ______ your memories in stunning detail even in low light." (Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những ký niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu.)

→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "capture" cần chia ở dạng chủ động → loại A.

 Ta loại tiếp B do đại từ quan hệ which thay cho cụm danh từ số ít "a high resolution dual-lens camera" nên capture → captures mới đúng

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) ________  you through easy-to-follow prompts.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: explain to sb: giải thích với ai → vị trí chỗ trống cần giới từ "to".

Tạm dịch: "We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) you through easy-to-follow prompts." (Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ________________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. flexible /'fleksəbl/ (adj): linh hoạt, mềm dẻo

B. flexibly/'fleksəbli/ (adv): một cách linh hoạt, linh động

C. flexibility /,fleksə'bɪləti/ ( n ): tính linh hoạt, tính mềm dẻo

D. inflexible /ɪn'fleksəbl/ (adj): không linh hoạt, cứng rắn

 Ta có: crave for sth: thèm khát, mong muốn cái gì đó.

Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.

Tạm dịch: "Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ______ ." (Tuổi thọ của pin bền, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Embrace innovation and let this smartphone (6) ________ what's possible.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Ta có: let sb/sth do sth: để ai/cái gì làm gì

Tạm dịch: "Embrace innovation and let this smartphone (6) what's possible." (Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Taking selfies, a cultural phenomenon, (18)________.

Lời giải

DỊCH

  Chụp ảnh tự sướng, một hiện tượng văn hóa, đang thay đổi cách thức mọi người ghi lại và chia sẻ khoảnh khắc. Một bức ảnh tự sướng là một bức chân dung tự chụp bằng điện thoại thông minh hoặc máy ảnh. Xu hướng này đã trở nên cực kỳ phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ, những người sử dụng ảnh tự sướng để thể hiện bản sắc và chia sẻ trải nghiệm của họ. Sự dễ dàng trong việc chụp và chia sẻ ảnh tự sướng đã khiến chúng trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp hiện đại.

  Ảnh tự sướng phục vụ nhiều mục đích ngoài việc chỉ đơn giản là ghi lại hình ảnh. Nhiều người sử dụng chúng như một cuốn nhật ký hình ảnh để ghi lại những sự kiện quan trọng trong cuộc sống như kỳ nghỉ và các buổi lễ kỷ niệm. Thêm vào đó, ảnh tự sướng có thể là một hình thức thể hiện bản thân, vì mọi người thường chọn các góc chụp, bộ lọc và bối cảnh cụ thể để truyền tải tâm trạng hoặc cá tính của họ. Khả năng này trong việc tạo dựng hình ảnh cá nhân đã dẫn đến sự nổi lên của những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, những người dựa vào ảnh tự sướng để kết nối với khán giả và quảng bá thương hiệu.

  Tuy nhiên, xu hướng selfie cũng không thiếu những chỉ trích. Bị đánh giá liên tục bởi người khác trên mạng xã hội, các cá nhân có thể phát triển cảm giác thiếu thốn và tự ti. Một số người cho rằng sự ám ảnh với selfies có thể dẫn đến những tiêu chuẩn sắc đẹp không thực tế và một hình ảnh tự thân sai lệch. Sự tập trung quá mức vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm giảm giá trị của những trải nghiệm thực tế, khiến các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lỡ.

Kiến thức về mệnh đề:

Xét các đáp án:

Ta nhận thấy trong câu này thiếu một động từ chính được chia theo thì của câu, vì vậy ta chọn đáp án D.

Tạm dịch: Taking selfies, a cultural phenomenon, (18) ______ (Chụp ảnh selfie, một hiện tượng văn hóa, đang thay đổi cách mọi người chụp và chia sẻ khoảnh khắc.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 2

While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7)________ safe areas and sorting out accommodations.

Lời giải

DỊCH

Ưu điểm của việc tham gia chuyến tham quan theo nhóm?

Khám phá những trải nghiệm du lịch thoải mái và phong phú.

Những hạn chế của việc đi du lịch một mình:

  Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở. Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch. Việc tự mình lên kế hoạch cho mọi việc thường căng thẳng và tốn thời gian hơn nhiều.

Quyền lợi của du lịch tour:

  - Lập kế hoạch thoải mái: Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết. Hãy để nhóm của chúng tôi lo khâu hậu cần để bạn có thể tập trung tận hưởng chuyến đi của mình.

  - Sự hướng dẫn của chuyên gia: Có được sự hiểu biết sâu sắc về chi tiết độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm. Hoặc là, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo quý giá không có trong sách hướng dẫn.

  - Nhiều lựa chọn: Tour du lịch theo nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách.

Question 7:

Kiến thức về cụm động từ:

*Xét các đáp án:

A. cut out (ph.v): đột nhiên ngừng hoạt động, loại bỏ

B. break down (ph.v): bị hư hỏng

C. run out (ph.v): hết, cạn kiệt

D. figure out (ph.v): tìm ra, hiểu ra

 Tạm dịch: "While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7) ______ safe areas and sorting out accommodations." (Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở.)

Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 3

Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?

This collaborative approach not only reduces stress for mothers but also fosters a sense of teamwork within the family unit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is NOT mentioned as a method used by San Francisco to reduce waste?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

With its (2) ________  you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay