Câu hỏi:

19/03/2025 631

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

GALAXY Z7: BREAKTHROUGH TECHNOLOGY IN YOUR HANDS!

     Are you searching for a smartphone that can truly keep up with your lifestyle? The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1)________ advantage of advanced technology in every moment. With its (2) ________  you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps. The Galaxy Z7 features a high- resolution dual-lens camera (3) ________  your memories in stunning detail even in low light. We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) ________  you through easy-to-follow prompts. Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ________________. Embrace innovation and let this smartphone (6) ________ what's possible.

The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1)________ advantage of advanced technology in every moment.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

GALAXY Z7: CÔNG NGHỆ ĐỘT PHÁ TRONG TAY BẠN!

  Bạn đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh thực sự có thể theo kịp phong cách sống của bạn? Galaxy Z7 mới được thiết kế dành cho những ai muốn tận dụng công nghệ tiên tiến trong mọi khoảnh khắc. Với tốc độ xử lý nhanh, bạn có thể tận hưởng đa nhiệm liền mạch và hiệu suất mượt mà cho tất cả các ứng dụng yêu thích của mình. Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những kỷ niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu. Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện. Tuổi thọ của pin kéo dài, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt. Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể.

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: take advantage of sb/sth: lợi dụng ai/tận dụng cái gì Tạm dịch: "The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1) advantage of advanced technology in every moment." (Galaxy Z7 mới được thiết kế dành cho những ai muốn tận dụng công nghệ tiên tiến trong mọi khoảnh khắc.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

With its (2) ________  you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: processing speed: tốc độ xử lí

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "fast" phải đứng trước cụm danh từ "processing speed".

→ ta có trật tự đúng: fast processing speed.

 Tạm dịch: "With its (2), you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps." (Với tốc độ xử lý nhanh, bạn có thể tận hưởng đo nhiệm liền mạch và hiệu suất mượt mà cho tất cả các ứng dụng yêu thích của mình.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

The Galaxy Z7 features a high- resolution dual-lens camera (3) ________  your memories in stunning detail even in low light.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ

→ loại C.

Tạm dịch: "The Galaxy Z7 features a high-resolution dual-lens camera (3) ______ your memories in stunning detail even in low light." (Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những ký niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu.)

→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "capture" cần chia ở dạng chủ động → loại A.

 Ta loại tiếp B do đại từ quan hệ which thay cho cụm danh từ số ít "a high resolution dual-lens camera" nên capture → captures mới đúng

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) ________  you through easy-to-follow prompts.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: explain to sb: giải thích với ai → vị trí chỗ trống cần giới từ "to".

Tạm dịch: "We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) you through easy-to-follow prompts." (Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ________________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. flexible /'fleksəbl/ (adj): linh hoạt, mềm dẻo

B. flexibly/'fleksəbli/ (adv): một cách linh hoạt, linh động

C. flexibility /,fleksə'bɪləti/ ( n ): tính linh hoạt, tính mềm dẻo

D. inflexible /ɪn'fleksəbl/ (adj): không linh hoạt, cứng rắn

 Ta có: crave for sth: thèm khát, mong muốn cái gì đó.

Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ.

Tạm dịch: "Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) ______ ." (Tuổi thọ của pin bền, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Embrace innovation and let this smartphone (6) ________ what's possible.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Ta có: let sb/sth do sth: để ai/cái gì làm gì

Tạm dịch: "Embrace innovation and let this smartphone (6) what's possible." (Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Taking selfies, a cultural phenomenon, (18)________.

Xem đáp án » 19/03/2025 584

Câu 2:

While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7)________ safe areas and sorting out accommodations.

Xem đáp án » 19/03/2025 527

Câu 3:

Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?

This collaborative approach not only reduces stress for mothers but also fosters a sense of teamwork within the family unit.

Xem đáp án » 19/03/2025 459

Câu 4:

Which of the following is NOT mentioned as a method used by San Francisco to reduce waste?

Xem đáp án » 19/03/2025 435

Câu 5:

a. Karen: Hi Thomas! Oh my gosh, it's been ages! I've been well, thanks. How about you? And how's your family?

b. Thomas: Hi Karen! It's so good to see you after so long! How have you been?

c. Thomas: I'm doing great, thank you! Everyone's doing well-my parents are enjoying retirement, and my brother just moved back to town.

Xem đáp án » 19/03/2025 245

Câu 6:

With its (2) ________  you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps.

Xem đáp án » 19/03/2025 0