Câu hỏi:
19/03/2025 589Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Taking selfies, a cultural phenomenon, (18)________. A selfie is a self-portrait taken with a smartphone or camera. This trend has gained immense popularity, especially among younger generations, (19) ________ . The ease of taking and sharing selfies has made them a staple in modern communication.
Selfies serve various purposes beyond just capturing images. Additionally, (20)________ selfies can be a form of self-expression, as individuals often choose specific angles, filters, and settings to convey their mood or personality. This ability to curate one's image has led to the rise of social media influencers who rely on selfies to connect with their audiences and promote brands.
However, the selfie trend is not without its criticisms. Constantly judged by others on social media, (21) _________ . Some argue that the obsession with selfies can lead to unrealistic
beauty standards and a distorted self-image. (22)_________ .
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Chụp ảnh tự sướng, một hiện tượng văn hóa, đang thay đổi cách thức mọi người ghi lại và chia sẻ khoảnh khắc. Một bức ảnh tự sướng là một bức chân dung tự chụp bằng điện thoại thông minh hoặc máy ảnh. Xu hướng này đã trở nên cực kỳ phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ, những người sử dụng ảnh tự sướng để thể hiện bản sắc và chia sẻ trải nghiệm của họ. Sự dễ dàng trong việc chụp và chia sẻ ảnh tự sướng đã khiến chúng trở thành một phần không thể thiếu trong giao tiếp hiện đại.
Ảnh tự sướng phục vụ nhiều mục đích ngoài việc chỉ đơn giản là ghi lại hình ảnh. Nhiều người sử dụng chúng như một cuốn nhật ký hình ảnh để ghi lại những sự kiện quan trọng trong cuộc sống như kỳ nghỉ và các buổi lễ kỷ niệm. Thêm vào đó, ảnh tự sướng có thể là một hình thức thể hiện bản thân, vì mọi người thường chọn các góc chụp, bộ lọc và bối cảnh cụ thể để truyền tải tâm trạng hoặc cá tính của họ. Khả năng này trong việc tạo dựng hình ảnh cá nhân đã dẫn đến sự nổi lên của những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, những người dựa vào ảnh tự sướng để kết nối với khán giả và quảng bá thương hiệu.
Tuy nhiên, xu hướng selfie cũng không thiếu những chỉ trích. Bị đánh giá liên tục bởi người khác trên mạng xã hội, các cá nhân có thể phát triển cảm giác thiếu thốn và tự ti. Một số người cho rằng sự ám ảnh với selfies có thể dẫn đến những tiêu chuẩn sắc đẹp không thực tế và một hình ảnh tự thân sai lệch. Sự tập trung quá mức vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm giảm giá trị của những trải nghiệm thực tế, khiến các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lỡ.
Kiến thức về mệnh đề:
Xét các đáp án:
Ta nhận thấy trong câu này thiếu một động từ chính được chia theo thì của câu, vì vậy ta chọn đáp án D.
Tạm dịch: Taking selfies, a cultural phenomenon, (18) ______ (Chụp ảnh selfie, một hiện tượng văn hóa, đang thay đổi cách mọi người chụp và chia sẻ khoảnh khắc.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
- Căn cứ vào câu đề bài đã có một động từ chính được chia theo thì của câu (has gained), vì vậy chỗ trống ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ.
→ Ta loại đáp án C và D. Vì nếu dùng C / D sẽ là 2 động từ cùng chia theo thì của câu - Đáp án B sai vì mệnh đề quan hệ nhưng chưa có động từ chính
→ Đáp án A đúng.
Tạm dịch: This trend has gained immense popularity, especially among younger generations, (19) ______ . (Xu hướng này đã trở nên cực kỳ phố biến, đặc biệt là trong giới trẻ, những người sử dụng ảnh tự sướng để thể hiện bản sắc và chia sẻ trải nghiệm của họ.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại- phân từ hoàn thành Căn cứ vào mệnh đề "Constantly judged by others on social media," ta suy ra câu này đang dùng cấu trúc: Vp2...., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ.
Tạm dịch: Constantly judged by others on social media (Cứ liên tục bị người khác đánh giá trên mạng xã hộ̀), (21) ______
→ Từ đó ta suy ra "development of inadequacy and low self-esteem (sự phát triển của cảm giác thiếu thốn và lòng tự trọng thấp)", "feelings of inadequacy and low self-esteem (Cảm giác thiếu thốn và lòng tự trọng thấp)", "inadequacy and low self-esteem (Sự thiếu thốn và lòng tự trọng thấp)" không thể là chủ ngữ của "Constantly judged". Do đó ta loại A, B, C.
Tạm dịch: Constantly judged by others on social media, (21) ______ (Cứ liên tục bị người khác đánh giá trên mạng xã hội, các cá nhân có thể phát triển cảm giác không đư và tự ti.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập:
Xét các đáp án:
A. Khi tập trung quá nhiều vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo, các khoảnh khắc chân thực có thể bị bỏ qua và làm giảm giá trị của những trải nghiệm thực tế.
Ta có: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ vế đầu thay bằng Ving khi câu mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên 'genuine moments" không thể là chủ ngữ của động từ "focus". Từ đó ta loại A .
B. Sự tập trung quá mức vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm giảm giá trị của những trải nghiệm thực tế, khiến các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lờ.
C. Các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lỡ để sự tập trung quá mức vào ảnh tự sướng hoàn hảo không bị làm giảm giá trị từ những trải nghiệm thực tế.
D. Khi tập trung vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo, những trải nghiệm thực tế có thể bị giảm giá trị, khiến các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lỡ. Ta có: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ vế đầu thay bằng Ving khi câu mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên "real-life experiences" không thể là chủ ngữ của động từ "focus". Từ đó ta loại D.
Tạm dịch: Some argue that the obsession with selfies can lead to unrealistic beauty standards and a distorted self-image. (22) ______ . (Một số người cho rằng sự ám ảnh với việc chụp ảnh tự sướng có thể dẫn đến những tiêu chuẩn vẻ đẹp không thực tế và một hình ảnh bản thân méo mó. Việc quá chú trọng vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm giảm giá trị của những trải nghiệm trong cuộc sống thực, khiến những khoảnh khắc chân thật bị bó qua.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(22)_________ .
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập:
Xét các đáp án:
A. Khi tập trung quá nhiều vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo, các khoảnh khắc chân thực có thể bị bỏ qua và làm giảm giá trị của những trải nghiệm thực tế.
Ta có: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ vế đầu thay bằng Ving khi câu mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên 'genuine moments" không thể là chủ ngữ của động từ "focus". Từ đó ta loại A .
B. Sự tập trung quá mức vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm giảm giá trị của những trải nghiệm thực tế, khiến các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lờ.
C. Các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lỡ để sự tập trung quá mức vào ảnh tự sướng hoàn hảo không bị làm giảm giá trị từ những trải nghiệm thực tế.
D. Khi tập trung vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo, những trải nghiệm thực tế có thể bị giảm giá trị, khiến các khoảnh khắc chân thực bị bỏ lỡ. Ta có: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ vế đầu thay bằng Ving khi câu mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên "real-life experiences" không thể là chủ ngữ của động từ "focus". Từ đó ta loại D.
Tạm dịch: Some argue that the obsession with selfies can lead to unrealistic beauty standards and a distorted self-image. (22) ______ . (Một số người cho rằng sự ám ảnh với việc chụp ảnh tự sướng có thể dẫn đến những tiêu chuẩn vẻ đẹp không thực tế và một hình ảnh bản thân méo mó. Việc quá chú trọng vào việc chụp ảnh tự sướng hoàn hảo có thể làm giảm giá trị của những trải nghiệm trong cuộc sống thực, khiến những khoảnh khắc chân thật bị bó qua.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
This collaborative approach not only reduces stress for mothers but also fosters a sense of teamwork within the family unit.
Câu 4:
Which of the following is NOT mentioned as a method used by San Francisco to reduce waste?
Câu 5:
a. Karen: Hi Thomas! Oh my gosh, it's been ages! I've been well, thanks. How about you? And how's your family?
b. Thomas: Hi Karen! It's so good to see you after so long! How have you been?
c. Thomas: I'm doing great, thank you! Everyone's doing well-my parents are enjoying retirement, and my brother just moved back to town.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận