Câu hỏi:

20/03/2025 497

Read the following passage about humanoid robots and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

     The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and environmental concerns (18)_______. As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development. (19)_______ resulting in longer ranges and faster charging times. For instance, new solid-state batteries have the potential to enhance energy density and safety, making EVS more practical for everyday use.

     Additionally, the rise of autonomous driving technology is set to revolutionize the way we interact with vehicles. Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (20) _______ Furthermore, the integration of smart technology allows for seamless connectivity, enabling drivers to monitor their vehicle's performance and locate charging stations through mobile apps.

     As charging infrastructure continues to expand, (21) _______ the convenience of owning an EV is increasing. This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, (22) _______ and sustainable transportation.

The future of electric vehicles (EVS) is promising, as technological advancements and environmental concerns (18)_______.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Tương lai của xe điện (EV) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững. Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV , các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Trọng tâm này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, mang lại phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn. Ví dụ, pin thể rắn mới có khả năng tăng cường mật độ năng lượng và độ an toàn, giúp EV trở nên thiết thực hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.

  Ngoài ra, sự phát triển của công nghệ lái xe tự động sẽ cách mạng hóa cách chúng ta tương tác với xe cộ. Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động. Hơn nữa, việc tích hợp công nghệ thông minh cho phép kết nối liền mạch, cho phép người lái theo dõi hiệu suất của xe và xác định vị trí trạm sạc thông qua ứng dụng di động.

  Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sự tiện lợi khi sở hữu EV ngày càng tăng. Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn sẽ giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn. Nhìn chung, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...ăn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu đã có chủ ngữ là "technological advancements and environmental concerns" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "technological advancements and environmental concerns" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại C, D (ta không dùng mệnh đề quan hệ); loại A (ta không dùng rút gọn động từ).

- Đáp án B chính là cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V/Vs-es +...

Tạm dịch: "The future of electric vehicles (EVs) is promising, as technological advancements and environmental concerns (18) ______." (Tương lai của xe điện (EV) rất hứa hẹn, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(19)_______ resulting in longer ranges and faster charging times.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề và hiện tại phân từ

Căn cứ vào "resulting" đang là hiện tại phân từ, dùng để bổ sung thông tin về kết quả của một hành động đã diễn ra. Khi nó đi sau một mệnh đề, nó không cần một chủ ngữ riêng biệt mà chỉ giải thích kết quả của hành động được đề cập trước đó.

Ta suy ra chỗ trống cần một mệnh đề độc lập. Từ đó ta loại B và C.

Xét 2 phương án còn lại:

A. This focus has led to significant improvements in battery technology: Sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin

D. Significant improvements have led to this focus on battery technology: Những cải tiến đáng kể đã dẫn đến sự tập trung này vào công nghệ pin

Tuy nhiên, trên thực tế, sự tập trung vào công nghệ pin chính là nguyên nhân dẫn đến những cải tiến đó, chứ không phải là kết quả của chúng.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

 Tạm dịch: "As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development.(19) ______ , resulting in longer ranges and faster charging times." (Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thái nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, làm cho quãng đường đi được dài hơn và thời gian sạc nhanh hơn.)

Câu 3:

Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (20) _______

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại B.

- Phương án C sai vì nếu chọn C sẽ hiểu là rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Ving thì pave → paving mới đúng

- Đại từ quan hệ whose thay cho tính từ sở hữu trước danh từ nên theo sau nó luôn là danh từ. Từ đó ta loại A.

- that: đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người, không dùng "that" khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ. Cụ thể ở đây, "that" ám chỉ advanced driver-assistance systems

 Tạm dịch: "Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (20) ______." (Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

As charging infrastructure continues to expand, (21) _______ the convenience of owning an EV is increasing.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề và cụm trạng ngữ

Ta có: As + clause, cụm trạng ngữ, clause

Xét thấy: Câu đã có đủ 2 mệnh đề là "charging infrastructure continues to expand" và "the convenience of owning an EV is increasing." Nên chỗ trống sẽ là một cụm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, bổ sung thêm thông tin về lý do hoặc điều kiện đi kèm cho sự việc "the convenience of owning an EV is increasing" (sự tiện lợi của việc sở hữu xe điện đang tăng lên). Từ đó ta loại A và C

 Tạm dịch: "As charging infrastructure continues to expand, (21) ______ , the convenience of owning an EV is increasing." (Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sụ̂ tiện lợi khi sở hữu EV ngày càng tăng.)

Căn cứ vào nghĩa, động từ "install" phải chia ở dạng bị động being VPII

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Overall, (22) _______ and sustainable transportation.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu

* Xét các đáp án:

A. tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới

B. tiềm năng to lớn cho sự đổi mới nắm giữ tương lai của xe điện

C. xe điện cho sự đổi mới nắm giữ tiềm năng to lớn cho tương lai

D. tương lai cho sự đổi mới nắm giữ tiềm năng to lớn của xe điện

 Tạm dịch: "Overall, (22) ______ and sustainable transportation." (Nhìn chung, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

"Who will you explore your next destination with? Will they share the same (1)_______ for adventure, or will they prefer a more relaxing trip?"

Xem đáp án » 20/03/2025 957

Câu 2:

Where in this passage does the following sentence best fit? These events not only destroy homes and roads but also disrupt essential services such as education and healthcare.    

Xem đáp án » 20/03/2025 425

Câu 3:

The word indigenous in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to_______.            

Xem đáp án » 20/03/2025 407

Câu 4:

By understanding different cultures, we enrich our perspectives and build connections with (7)_______.

Xem đáp án » 20/03/2025 224

Câu 5:

a. Peter: Ok. Let's have a look. What do you want to study?

b. Jennifer: I can't decide which university to study at. I really like both Weston and Eastdale.

c. Jennifer: I want to study marketing or economics.

(Adapted from I learn Smart World)

Xem đáp án » 20/03/2025 150

Câu 6:

If you often wonder (2) _______ your travel companions before your next vacation, we have exciting news for you!

Xem đáp án » 20/03/2025 0