Câu hỏi:

20/03/2025 5,941 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

Explore a Rich Cultural Journey!

     Are you interested in exploring diverse traditions from around the world? Our (1) _______ offers an (2)_______ journey, bringing you closer to local heritage and authentic experiences. (3) _______ part in this enriching adventure will deepen your understanding of global cultures!

     Led by experienced local guides, our tours offer you the chance (4)_______ with communities, participating in traditional festivals and learning ancient customs. With memorable activities, you'll visit iconic cultural landmarks, taste traditional cuisine, and discover the beauty of regional arts, (5) _______ you a deeper connection to the local culture.

     Ready to take your curiosity to new heights? Join us today to begin your cultural adventure, and let the world's wonders unfold before you. Whether you're passionate (6) _______ history, art, or folklore, our tour will leave you inspired and enriched.

Our (1) _______ offers an (2)_______ journey, bringing you closer to local heritage and authentic experiences.

A. unique cultural program tour                                       
B. program unique cultural tour of focus     
C. unique cultural tour program                                  
D. tour programs cultural unique

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

Khám phá Hành trình Văn hóa Phong phú!

  Bạn có muốn khám phá những truyền thống đa dạng từ khắp nơi trên thế giới không? Chương trình du lịch văn hóa độc đáo của chúng tôi mang đến một hành trình ấn tượng, đưa bạn đến gần hơn với di sản địa phương và những trải nghiệm đích thực. Tham gia vào cuộc phiêu lưu bổ ích này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các nền văn hóa toàn cầu!

  Được hướng dẫn bởi những hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm, các chuyến tham quan của chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội giao lưu với cộng đồng, tham gia vào các lễ hội truyền thống và tìm hiểu các phong tục cổ xưa. Với các hoạt động đáng nhớ, bạn sẽ đến thăm các địa danh văn hóa mang tính biểu tượng, thưởng thức ẩm thực truyền thống và khám phá vẻ đẹp của nghệ thuật khu vực, giúp bạn kết nối sâu sắc hơn với nền văn hóa địa phương.

  Sẵn sàng đưa sự tò mò của bạn lên một tầm cao mới? Hãy tham gia cùng chúng tôi ngay hôm nay để bắt đầu cuộc phiêu lưu văn hóa của bạn và để những điều kỳ diệu của thế giới mở ra trước mắt bạn. Cho dù bạn đam mê lịch sử, nghệ thuật hay văn hóa dân gian, chuyến tham quan của chúng tôi sẽ truyền cảm hứng và làm giàu thêm kiến thức cho bạn.

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: tour program: chương trình du lịch

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ

Xét hai tính từ "unique (độc đáo)" và "cultural (văn hóa)". Theo quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP thì tính từ "unique" chỉ quan điểm phải đứng trước tính từ "cultural" chỉ nguồn gốc

→ ta có trật tự đúng: unique cultural tour program

Tạm dịch: "Our (1) ______ offers an (2) ______ journey, bringing you closer to local heritage and authentic experiences." (Chương trình du lịch văn hóa độc đáo của chúng tôi mang đến một hành trình ấn tượng, đưa bạn đến gần hơn với di sản địa phương và những trải nghiệm đích thực.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Our (1) ______ offers an (2) ______ journey, bringing you closer to local heritage and authentic experiences.

A. impressively                      

B. impression                    
C. impressive      
D. impress

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ loại

* Xét các đáp án:

A. impressively /ɪm'presɪvli/ (adv): một cách ấn tượng

B. impression /ɪm'preʃn/ (n) : sự ấn tượng

C. impressive /ɪm'presɪv/ (adj): ấn tượng

D. impress /ɪm'pres/ (v): gây ấn tượng

Ta có quy tắc: Trước danh từ là tính từ → vị trí chỗ trống cần một tính từ

Tạm dịch: "Our (1) ______ offers an (2) ______ journey, bringing you closer to local heritage and authentic experiences." (Chương trình du lịch văn hóa độc đáo của chúng tôi mang đến một hành trình ấn tượng, đưa bạn đến gần hơn với di sản địa phương và những trải nghiệm đích thực.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

(3) _______ part in this enriching adventure will deepen your understanding of global cultures!

A. Making                              

B. Doing                            
C. Paying                                    
D. Taking

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm từ

*Ta có: take part in: tham gia vào

 Tạm dịch: "(3) ______ part in this enriching adventure will deepen your understanding of global cultures!" (Tham gia vào cuộc phiêu lưu bố ích này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các nền văn hóa toàn cầu!)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Led by experienced local guides, our tours offer you the chance (4)_______ with communities, participating in traditional festivals and learning ancient customs.

A. to engaging                        

B. to engage                      
C. engaging                                 
D. engage

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

*Ta có:

- offer somebody the chance to do something: cung cấp cho ai đó cơ hội để làm gì

Tạm dịch: "Led by experienced local guides, our tours offer you the chance (4) ______ with communities, participating in traditional festivals and learning ancient customs." (Được hướng dẫn bới những hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm, các chuyến tham quan của chúng tôi mang đến cho bạn cơ hội giao lưu với cộng đồng, tham gia vào các lễ hội truyền thống và tìm hiểu các phong tục cổ xưa.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

With memorable activities, you'll visit iconic cultural landmarks, taste traditional cuisine, and discover the beauty of regional arts, (5) _______ you a deeper connection to the local culture.

A. that give                             

B. which giving                 
C. giving                                     
D. gave

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại B, D.

Sau chỗ trống là dấu phẩy → loại đáp án A vì đại từ quan hệ that không đi theo sau dấu phẩy

 Tạm dịch: "With memorable activities, you'll visit iconic cultural landmarks, taste traditional cuisine, and discover the beauty of regional arts, (5) ______ you a deeper connection to the local culture." (Với các hoạt động đáng nhớ, bạn sẽ đến thăm các địa danh văn hóa mang tính biểu tượng, thưởng thức ẩm thực truyền thống và khám phá vẻ đẹp của nghệ thuật khu vực, giúp bạn kết nối sâu sắc hơn với nền văn hóa địa phương.)

→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "give" cần chia ở dạng chủ động.

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Ving.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Whether you're passionate (6) _______ history, art, or folklore, our tour will leave you inspired and enriched.

A. in    
B. about           
C. on   
D. by

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: be passionate about something: đam mê một cái gì đó → vị trí chỗ trống cần giới từ "about".

 Tạm dịch: "Whether you're passionate (6) ______ history, art, or folklore, our tour will leave you inspired and enriched." (Cho dù bạn đam mê lịch sử, nghệ thuật hay văn hóa dân gian, chuyến tham quan của chúng tôi sẽ truyền cảm hứng và làm giàu thêm kiến thức cho bạn.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Difficulty focusing without office structure
B. Lack of technological support for remote work
C. Risk of isolation from lack of face-to-face contact
D. Temptation to work outside regular hours.

Lời giải

DỊCH

  Làm việc tại nhà đã trở nên ngày càng phổ biến, mang lại cho nhân viên sự linh hoạt và kiểm soát nhiều hơn đối với môi trường làm việc của họ. Không cần phải di chuyển xa, mọi người có nhiều thời gian hơn cho gia đình, sở thích cá nhân hoặc đơn giản là để nghỉ ngơi. Một không gian làm việc cá nhân tại nhà cũng có thể dẫn đến năng suất cao hơn, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường xung quanh để phù hợp với nhu cầu của mình. Nhiều công ty hiện nay ủng hộ làm việc từ xa, nhận thấy lợi ích của nó đối với cả sức khỏe nhân viên và kết quả kinh doanh.

  Tuy nhiên, làm việc tại nhà cũng mang lại một số thách thức nhất định. Ví dụ, trong khi làm việc từ xa có thể tăng năng suất, nhưng một số người thấy khó duy trì sự tập trung mà không có cấu trúc của môi trường văn phòng. Cũng có nguy cơ bị cô lập, vì các cuộc họp ảo không phải lúc nào cũng hoàn toàn thay thế được các tương tác mặt đối mặt. Tuy nhiên, các công ty ngày càng nghĩ ra các chiến lược sáng tạo để giảm thiểu những nhược điểm này, sử dụng các công cụ hợp tác tinh vi và sắp xếp các hoạt động xã hội ảo để duy trì cảm giác gắn kết nhóm.

  Một khó khăn khác của việc làm việc tại nhà là ranh giới mờ nhạt giữa công việc và cuộc sống cá nhân. Với không gian làm việc hợp nhất vào môi trường gia đình, sự cám dỗ kiểm tra email hoặc giải quyết công việc ngoài giờ làm việc bình thường có thể dẫn đến tư duy "luôn sẵn sàng". Thiết lập lịch trình rõ ràng và xác định giờ làm việc cụ thể là điều cần thiết để đảm bảo sự cân bằng lành mạnh. Nhìn về phía trước, làm việc từ xa có khả năng vẫn là lựa chọn phổ biến, được hỗ trợ bởi công nghệ ngày càng tiên tiến. Nhiều công ty đang xem xét các mô hình kết hợp, cho phép nhân viên chia thời gian giữa nhà và văn phòng. Cách tiếp cận linh hoạt này có thể cân bằng năng suất của công việc từ xa với lợi ích xã hội và hợp tác của các tương tác trực tiếp. Khi công việc từ xa tiếp tục phát triển, nó sẽ định hình lại văn hóa làm việc truyền thống, đòi hỏi sự thích nghi từ cả doanh nghiệp và nhân viên.

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một thách thức của việc làm việc tại nhà?

A. Khó tập trung khi không có cấu trúc văn phòng

B. Thiếu hỗ trợ công nghệ cho công việc từ xa

C. Nguy cơ bị cô lập do thiếu tiếp xúc trực tiếp

D. Sự cám dỗ làm việc ngoài giờ làm việc bình thường

Căn cứ vào thông tin:

- "...some people find it hard to stay focused without the structure of an office setting." (...một số người thấy khó duy trì sự tập trung khi không có cấu trúc của môi trường văn phòng.) → đáp án A được đề cập.

- "There's also a risk of isolation, as virtual meetings don't always fully replace face-to-face interactions." (Cũng có nguy cơ bị cô lập, vì các cuộc họp ảo không phải lúc nào cũng hoàn toàn thay thế được các tương tác trực tiếp.) → đáp án C được đề cập. - "...the temptation to check emails or tackle tasks outside of regular hours can lead to an "always-on" mentality." (...sự cám dỗ kiểm tra email hoặc giải quyết công việc ngoài giờ làm việc bình thường có thể dẫn đến tư duy "luôn sẵn sàng".) → đáp án D được đề cập.

→ Ta thấy, đoạn văn không đề cập đến "Thiếu hỗ trợ công nghệ cho công việc từ xa" (đáp án B).

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. labels                                 

B. titles                              
C. headlines                                
D. captions

Lời giải

DỊCH

THOMAS EDISON: PHÙ THỦY CỦA MENLO PARK

  Thomas Edison là một nhà phát minh và doanh nhân tiên phong, người đã thu hút sự chú ý của toàn thế giới nhờ những đóng góp to lớn của ông vào việc phát triển hệ thống chiếu sáng và cung cấp điện. Ông đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong công nghệ, qua đó giành được danh hiệu "Phù thủy của Menlo Park". Edison có mục tiêu thắp sáng thế giới bằng những phát minh sáng tạo của mình.

Thời thơ ấu và gia đình

  Sinh ngày 11 tháng 2 năm 1847 tại Milan, Ohio, Edison là con út trong một gia đình có bảy người con. Mẹ ông, một cựu giáo viên, đã dạy ông học tại nhà sau khi ông gặp khó khăn ở trường. Sau đó, bởi vì những tham vọng của mình, ông ấy đã phát triển một niềm đam mê sâu sắc với khoa học và công nghệ.

Di sản

  Tác động của Edison đối với công nghệ và ngành công nghiệp là không thể đo lường được. Ông thường được ghi nhận là người tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghiệp đầu tiên, điều này đã cách mạng hóa cách phát triển các phát minh. Ngày nay, ông được nhớ đến như một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử, người có công trình đã ảnh hưởng đến người khác và định hình lại tương lai.

Question 7:

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ

* Xét các đáp án:

A. labels - label /'leɪbl/ (n): nhãn, mác (trên sản phẩm); nhãn hàng, thương hiệu

B. titles - title /'taɪtl/ (n): tiêu đề, tên (sách, truyện...); danh hiệu

C. headlines - headline /'hedlaɪn/ (n): đề mục, đầu đề, tiêu đề; bản tin điểm tin chính (trên ti vi, đài...)

D. captions - caption /'kæpʃn/ (n): lời chú thích (dưới một hình, một bức ảnh)

- Ta có: grab/make/hit the headlines: trở thành tiêu đề chính trên báo chí, thu hút sự chú ý của công chúng

Tạm dịch: Thomas Edison was a pioneering inventor and businessman who grabbed the (7) ______ for his contributions to the development of electric light and power systems. (Thomas Edison là một nhà phát minh và doanh nhân tiên phong, người đã thu hút sự chú ý của toàn thế giới nhờ những đóng góp to lớn của ông trong việc phát triển hệ thống chiếu sáng và cung cấp điện.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. In our minds                                                            
B. In physical photo albums     
C. In digital forms like photos and posts                     
D. In written diaries

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. families experience stronger relationships and better emotional well-being
B. better emotional well-being is experienced by families who eat together
C. they find it easier to communicate when they eat together
D. regular meals lead to improved emotional well-being for children

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. impressively                      

B. impression                    
C. impressive      
D. impress

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP