Câu hỏi:

20/03/2025 4,187

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 23 to 30.

     Inside a dimly lit warehouse in Brooklyn, vintage arcade machines illuminate rows of eager visitors with their neon glow. Weekly attendance at Retro Gaming Haven has quadrupled since its opening last spring, reflecting a broader cultural phenomenon. As economic uncertainty looms, consumer spending on nostalgic entertainment and memorabilia continues to surge across demographics.

     Market analysis from the Consumer Behavior Institute shows unprecedented growth in memory-centric industries. Vinyl record sales have climbed 80% annually, while retro gaming platforms thrive through archived content. Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones. Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels, highlighting a significant shift in consumption patterns across various age groups and social demographics.

     Research by Social Psychology Quarterly shows nostalgia-driven consumption intensifies during social change periods. Consumers direct significant entertainment spending toward reimagined cultural artifacts. Visual aesthetics from previous decades permeate contemporary design, garnering particular appeal among young professionals. Studies show audiences engage more deeply with content invoking collective memory, spending 45% more time with vintage-inspired media formats across multiple platforms and entertainment categories, from streaming services to interactive experiences.

     In response, entertainment conglomerates reshape marketing around memory-driven experiences. Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms. Industry metrics show that vintage-inspired content maintains strong viewer engagement across demographics. Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion. Memory-centric programming drives robust discussion in digital forums, where audiences examine cultural significance through modern perspectives and shared experiences, creating lasting connections between past and present entertainment forms while building bridges across different consumer segments.

(Adapted from Digital Entertainment Weekly)

Which of the following is NOT mentioned as a benefit of nostalgic content?     

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Trong một nhà kho tối mờ ở Brooklyn, những máy chơi game cổ điển tỏa ra ánh sáng neon, chiếu sáng hàng người háo hức chờ đợi. Lượng khách đến Retro Gaming Haven hàng tuần đã tăng gấp bốn lần kể từ khi khai trương vào mùa xuân năm ngoái, phản ánh một hiện tượng văn hóa rộng lớn hơn. Khi tình hình kinh tế bất ổn xuất hiện, chi tiêu của người tiêu dùng cho các hoạt động giải trí và đồ lưu niệm hoài cổ tiếp tục tăng mạnh ở mọi nhóm nhân khẩu học.

  Phân tích thị trường từ Viện Hành vi Người tiêu dùng cho thấy sự tăng trưởng chưa từng có trong các ngành công nghiệp tập trung vào trí nhớ. Doanh số bán đĩa than đã tăng 80 % hằng năm, trong khi các nền tảng chơi game cổ điển phát triển mạnh thông qua nội dung lưu trữ. Khán giả đương đại thích các chương trình giải trí của thời kỳ trước vì chúng gợi lên sự đồng điệu về mặt cảm xúc thông qua những nét văn hóa chung. Các nền tảng kỹ thuật số quản lý nội dung cổ điển báo cáo tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35 % so với các kênh giải trí hiện đại, làm nổi bật sự thay đổi đáng kể trong mô hình tiêu dùng giữa các nhóm tuổi và nhân khẩu học xã hội khác nhau.

  Nghiên cứu của Tạp chí Tâm lý xã hội cho thấy mức tiêu dùng vì hoài niệm tăng cao trong thời kỳ xã hội có nhiều thay đổi. Người tiêu dùng hướng chi tiêu giải trí đáng kể vào các hiện vật văn hóa được tái hiện. Tính thẩm mỹ thị giác từ những thập kỷ trước thấm nhuần vào thiết kế đương đại, thu hút sự hấp dẫn đặc biệt đối với những người trẻ tuổi. Các nghiên cứu cho thấy khán giả tương tác sâu hơn với nội dung gợi lên ký ức tập thể, dành nhiều thời gian hơn 45 % cho các định dạng phương tiện truyền thông lấy cảm hứng từ phong cách cổ điển trên nhiều nền tảng và danh mục giải trí, từ dịch vụ phát trực tuyến đến trải nghiệm tương tác.

  Để ứng phó, các tập đoàn giải trí định hình lại hoạt động tiếp thị theo trải nghiệm dựa trên trí nhớ. Các hãng sản xuất kết hợp các yếu tố đặc trưng của từng thời kỳ vào các sản phẩm đương đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung vào nội dung lưu trữ thông qua các thuật toán đề xuất. Các số liệu của ngành cho thấy nội dung lấy cảm hứng từ phong cách cổ điển duy trì mức độ tương tác mạnh mẽ của người xem trên mọi phương diện nhân khẩu học. Các nhà phân tích văn hóa quan sát cách các yếu tố giải trí hồi tưởng kết nối cộng đồng thông qua các tài liệu tham khảo lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội. Lập trình tập trung vào trí nhớ thúc đẩy thảo luận mạnh mẽ trên các diễn đàn kỹ thuật số, nơi khán giả xem xét ý nghĩa văn hóa thông qua quan điểm hiện đại và kinh nghiệm chung, tạo ra mối liên hệ lâu dài giữa các hình thức giải trí trong quá khứ và hiện tại đồng thời xây dựng cầu nối giữa các phân khúc người tiêu dùng khác nhau.

Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là lợi ích của nội dung mang tính hoài niệm?

A. kết nối cảm xúc

B. giữ chân người xem

C. giá trị giáo dục

D. gắn kết xã hội

Căn cứ vào thông tin:

- Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones. Digital platforms curating vintage content report viewer retention rates 35% higher than modern entertainment channels, highlighting a significant shift in consumption patterns across various age groups and social demographics. (Khán giá đương đại thích các chương trình giải trí của thời kỳ trước vì chúng gợi lên sự đồng điệu về mặt cảm xúc thông qua những nét văn hóa chung. Các nền tảng kỹ thuật số quản lý nội dung cổ điển báo cáo tỷ lệ giữ chân người xem cao hơn 35 % so với các kênh giải trí hiện đại, làm nổi bật sụ̂ thay đổi đáng kể trong mô hình tiêu dưng giữa các nhóm tuổi và nhân khẩu học xã hội khác nhau) → đáp án A, B được đề cập.

- Cultural analysts observe how retrospective entertainment elements crystallize community connections through shared historical references, fostering social cohesion. (Các nhà phân tích văn hóa quan sát cách các yếu tố giải trí mang tính hồi tưởng kết nối cộng đồng thông qua các tài liệu tham khảo lịch sử chung, thúc đẩy sự gắn kết xã hội) → đáp án D được đề cập.

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word "it" in paragraph 2 refers to _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "it" trong đoạn 2 ám chỉ ______

A. emotional resonance: sự đồng điệu về mặt cảm xúc

B. past-era entertainment: giải trí thời kì trước

C. archived content: nội dung lưu trữ.

D. vinyl record: đĩa than

Căn cứ vào thông tin: Contemporary audiences gravitate toward past-era entertainment, as it evokes emotional resonance through shared cultural touchstones. (Khán giả đương đại thích các chương trình giải trí của thời kỳ̀ trước vì nó gợi lên sự đồng điệu về mặt cảm xúc thông qua những nét văn hóa chung).

→ it ~ past-era entertainment

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?

Xét câu được gạch chân ở đoạn 3: Consumers direct significant entertainment spending toward reimagined cultural artifacts. (Người tiêu dùng hướng chi tiêu giải trí đáng kể vào các hiện vật văn hóa được tái hiện).

A. Khán giả hiện đại dành lượng tiền lớn cho các hoạt động giải trí tái hiện các yếu tố cổ điển → Đáp án A là phù hợp vì sát nghĩa so với câu gốc.

B. Thị trường giải trí phát triển mạnh khi các tác phẩm văn hóa từ quá khứ trở lại với góc nhìn mới mẻ → Đáp án B không phù hợp vì câu gốc không đề cập đến thị trường giải trí.

C. Giữa nhiều lựa chọn chi tiêu khác nhau, nội dung hoài niệm được làm mới thu hút một phần đáng kể trong ngân sách của người tiêu dùng → Đáp án C không phù hợp vì câu gốc không đề cập đến các lựa chọn chi tiêu khác nhau.

D. Các sản phẩm văn hóa kết hợp giữa nguồn gốc lịch sử với hình thức mới thu hút được lượng chi tiêu ấn tượng của người tiêu dùng → Đáp án D không phù hợp vì câu gốc không đề cập đến các sản phẩm văn hóa kết hợp giữa nguồn gốc lịch sử với hình thức mới.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The word "amalgamate" in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "amalgamate" trong đoạn 4 có nghĩa TRÁI với ______ .

A. bifurcate /'baɪ.fə.keɪt/ (v): (đường, dòng sông, nhành cây,...) chia đôi, chia làm hai nhánh

B. segregate /'seg.rɪ.geɪt/ (v): tách biệt, đặt cái gì xa cách với cái khác; phân biệt đối xử

C. dislodge /dɪ'slɒdӡ/ (v): đuổi, trục xuất ai; loại bỏ hoặc làm cho một vật thể rơi ra khỏi vị trí ban đầu của nó, thường bẳng lực hoặc tác động

D. disengage /,dɪs.ɪη'geɪdӡ/ (v): dừng tham gia vào đâu; trở nên tự do, không còn bị bó buộc bởi thứ gì đang ôm chặt lấy mình

 Căn cứ vào thông tin: Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings, while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms. (Các hãng sản xuất kết hợp các yếu tố đặc trưng của từng thời kỳ vào các sản phẩm đương đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung vào nội dung lưu trữ thông qua các thuật toán đề xuất).

→ amalgamate /ə'mæl.gə.mert/ (v): kết hợp, hợp nhất >< segregate

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The word "robust" in paragraph 4 could best be replaced by _______.     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Từ "robust" trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______

A. resilient /rɪ'zɪl.i.ənt/ (a): vui vẻ trở lại sau những khó khăn, tồi tệ

B. vigorous /'vɪgərəs/ (a): năng động, tràn đầy sức sống; mạnh mẽ

C. sturdy /'stɜ:rdi/ (a): cứng (đồ vật); khỏe mạnh về mặt cơ thể

D. tough /tʌf/ (a): khó nhằn; nghiêm khắc

 Căn cứ vào thông tin: Memory-centric programming drives robust discussion in digital forums, where audiences examine cultural significance through modern perspectives and shared experiences, creating lasting connections between past and present entertainment forms while building bridges across different consumer segments. (Lập trình tập trung vào trí nhớ thúc đẩy thảo luận sôi nổi trên các diễn đàn kỹ thuật số, nơi khán giả xem xét ý nghĩa văn hóa thông qua quan điểm hiện đại và kinh nghiệm chung, tạo ra mối liên hệ lâu đài giữa các hình thức giải trí trong quá khứ và hiện tại đồng thời xây dựng cầu nối giữa các phân khúc người tiêu dùng khác nhau).

→ robust ~ vigorous

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Các nền tảng giải trí hiện đại kết hợp các yếu tố hoài niệm để duy trì sự tham gia của khán giả.

B. Khán giả thể hiện khả năng phản ứng cao hơn với nội dung dựa trên trí nhớ trong không gian kỹ thuật số.

C. Sự kết hợp giữa các tài liệu tham khảo lịch sử với các định dạng hiện đại định hình nên trải nghiệm xem tập thể.

D. Nội dung lưu trữ nổi lên như một chất xúc tác cho các mối quan hệ xã hội có ý nghĩa giữa những người tiêu dùng đa dạng.

 Căn cứ vào thông tin: Studies show audiences engage more deeply with content invoking collective memory, spending 45% more time with vintage-inspired media formats across multiple platforms and entertainment categories, from streaming services to interactive experiences. (Các nghiên cứu cho thấy khán giả tương tác sâu hơn với nội dung gợi lên ký ức tập thể, dành nhiều thời gian hơn 45% cho các định dạng phương tiện truyền thông lấy cảm hứng từ phong cách cổ điển trên nhiều nền tảng và danh mục giải trí, từ dịch vụ phát trực tuyến đến trải nghiệm tương tác).

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 7:

In which paragraph does the writer examine the relationship between social change and consumer spending patterns?     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả xem xét mối quan hệ giữa thay đổi xã hội và mô hình chi tiêu của người tiêu dùng?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào thông tin đoạn 3: Research by Social Psychology Quarterly shows nostalgia-driven consumption intensifies during social change periods. Consumers direct significant entertainment spending toward reimagined cultural artifacts. (Nghiên cứu của Tạp chí Tâm lý xã hội cho thấy mức tiêu dùng vì hoài niệm tăng cao trong thời kỳ xã hội có nhiều thay đổi. Người tiêu dùng hướng chi tiêu giải trí đáng kể vào các hiện vật văn hóa được tái hiện).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 8:

In which paragraph does the writer explore content curation strategies?     

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn nào tác giả khám phá các chiến lược quản lý nội dung?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoan 3

D. Đoạn 4

 Căn cứ vào thông tin đoạn 4: In response, entertainment conglomerates reshape marketing around memory-driven experiences. Production studios amalgamate period-specific elements into contemporary offerings, while streaming platforms spotlight archived content through recommendation algorithms. Industry metrics show vintage inspired content maintains strong viewer engagement across demographics. (Để ứng phó, các tập đoàn giải trí định hình lại hoạt động tiếp thị theo trải nghiệm dựa trên trí nhớ. Các hãng sản xuất kết hợp các yếu tố đặc trưng của từng thời kỳ vào các sản phẩm đương đại, trong khi các nền tảng phát trực tuyến tập trung vào nội dung lưu trữ thông qua các thuật toán đề xuất. Các số liệu của ngành cho thấy nội dung lấy cảm hứng từ phong cách cổ điển duy trì mức độ tương tác mạnh mẽ của người xem trên mọi phương diện nhân khấu học).

Do đó, D là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Local initiatives (1) ______ when residents unite in meaningful ways!

Lời giải

DỊCH

COMMUNITYCORE: TÁI HÌNH DUNG VỀ SỰ GẮN KẾT

  Các sáng kiến địa phương sẽ phát triển mạnh mẽ khi cư dân đoàn kết theo những cách ý nghĩa! CommunityCore ra mắt một khung kỹ thuật số tiên tiến, đột phá trong việc thay đổi tương tác cộng đồng khu phố. Chúng tôi tôn vinh những câu chuyện giúp các cộng đồng từ tình trạng cô lập đến sự kết nối sôi nổi. Đội ngũ tận tâm của chúng tôi luôn am hiểu về phát triển từ cơ sở, điều này thúc đẩy cách tiếp cận mang tính cách mạng trong việc xây dựng các khu dân cư vững mạnh hơn.

  Nền tảng này cho phép các khu phố trở nên sống động thông qua các dự án hợp tác, từ lễ hội địa phương đến các sáng kiến bền vững. Chương trình hướng dẫn thành viên gửi phản hồi hàng tháng về trải nghiệm của họ, đảm bảo sự cải tiến liên tục. Thông qua khung hoạt động của chúng tôi, chúng tôi đã chứng kiến các cư dân cao tuổi tìm thấy ý nghĩa mới, các gia đình trẻ tạo ra mạng lưới hỗ trợ, và các doanh nghiệp tăng cường nền kinh tế địa phương. Hãy biến đổi cộng đồng của bạn ngay hôm nay: communitycore.io.

Kiến thức về thì động từ- từ loại

Ta có:

flourish /'flʌrɪʃ/(v): thịnh vượng, phát triển

→ flourishing là dạng Ving của "flourish"

→ flourishes là dạng động từ chia ở ngôi thứ ba số ít của "flourish"

→ flourished là dạng Ved của "flourish"

- Nhìn vào câu đề bài ta thấy chỗ trống cần một động từ chính chia theo thì của câu, vì vậy ta loại đáp án B

- Căn cứ vào chủ ngữ "Local initiatives" ở dạng số nhiều ta loại A

- Căn cứ vào động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang chia ở thì hiện tại nên xét theo quy tắc sự phối thì ta loại D .

 Tạm dịch: Local initiatives (1) ______ when residents unite in meaningful ways! (Các sáng kiến địa phương phát triển mạnh khi cư dân đoàn kết theo những cách có ý nghĩa!)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Gemini, Google's advanced AI model, (18)_______ aiming to compete with other powerful Al systems.

Lời giải

DỊCH

  Gemini, mô hình AI tiên tiến của Google, là một phần trong hành trình đầy tham vọng của công ty vào lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, với mục tiêu cạnh tranh với các hệ thống AI mạnh khác. Mô hình mới này là sự kế thừa của các mô hình AI trước đây của Google và hứa hẹn mang lại những cải tiến đáng kể trong việc hiểu và tạo ngôn ngữ tự nhiên. Với Gemini, Google hy vọng sẽ đẩy giới hạn của khả năng AI và mang đến cho người dùng trải nghiệm kỹ thuật số liền mạch hơn.

  Mô hình này được thiết kế để giúp người dùng thực hiện nhiều tác vụ khác nhau. Nó có thể hỗ trợ các chức năng đơn giản, chẳng hạn như viết email và đưa ra các đề xuất, cũng như các chức năng phức tạp hơn như tóm tắt tài liệu dài hoặc hỗ trợ nghiên cứu. Các khả năng của Gemini biến nó trở thành một công cụ đa năng cho cả nhu cầu cá nhân và chuyên nghiệp, thu hút những người dùng mà nhu cầu của họ thay đổi từ các nhiệm vụ cơ bản đến phức tạp.

  Một trong những mục tiêu của Google với Gemini là tích hợp nó trên nhiều nền tảng khác nhau. Người dùng sẽ thấy ảnh hưởng của Gemini trong Google Search và Google Workspace, nơi nó sẽ làm cho các công cụ này trở nên thông minh hơn và nhạy hơn. Việc tích hợp này nhằm tiết kiệm thời gian và cải thiện năng suất cho người dùng khắp mọi nơi.

  Nhìn chung, Gemini đại diện cho cam kết của Google trong việc tạo ra một môi trường kỹ thuật số trực quan, thích ứng theo thời gian thực với nhu cầu của người dùng. Đặt Gemini là nền tảng của chiến lược AI của mình, Google tiếp tục củng cố vị thế dẫn đầu của mình trong bối cảnh AI đang phát triển không ngừng.

Kiến thức về cấu trúc câu

* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S + V + ...

- Ta thấy, câu chưa có động từ chính → chỗ trống cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "Gemini" ("aiming" là động từ ở dạng rút gọn mệnh đề, không phải động từ chính).

+ Loại đáp án A do nếu dùng mệnh đề quan hệ thì phải có hai động từ chính

+ Loại đáp án C do cấu trúc "having been introduced" ở dạng phân từ hoàn thành, thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước đó và không thể đóng vai trò là động từ chính cho mệnh đề độc lập.

+ Loại đáp án D do "to be" ở đây là dạng động từ nguyên mẫu (infinitive), không phải là một động từ chính chia theo chủ ngữ "Gemini".

Tạm dịch: Gemini, Google's advanced AI model, (18) ______ , aiming to compete with other powerful AI systems. (Gemini, mô hình AI tiên tiến của Google, là một phần trong hành trình đầy tham vọng của công ty vào lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, với mục tiêu cạnh tranh với các hệ thống AI mạnh mẽ khác.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? "The opioid crisis has expanded quickly over the past decade, contributing to a public health emergency."

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Mental health is just as important as physical health. (7) _______ being can lead to a happier, more fulfilling life.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

CommunityCore unveils a(n) (2)______ that revolutionizes neighborhood dynamics.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP