Câu hỏi:
20/03/2025 268Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
✩ COMMUNITYCORE: REIMAGINE BELONGING ✩
Local initiatives (1) ______ when residents unite in meaningful ways! CommunityCore unveils a(n) (2)______ that revolutionizes neighborhood dynamics. We celebrate stories (3) ______ communities from isolation to vibrant connection. Our dedicated team remains versed (4) ______ grassroots development, which fuels our revolutionary approach to building stronger neighborhoods.
The platform enables neighborhoods to (5) ______ alive through collaborative projects, from local festivals to sustainability initiatives. The program instructs members (6) ______ monthly feedback about their experiences, ensuring continuous improvement. Through our framework, we've witnessed elderly residents finding new purpose, young families creating support networks, and businesses strengthening local economies.
Transform your community today: communitycore.io.
(Adapted from CommunityCore Guide)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
COMMUNITYCORE: TÁI HÌNH DUNG VỀ SỰ GẮN KẾT
Các sáng kiến địa phương sẽ phát triển mạnh mẽ khi cư dân đoàn kết theo những cách ý nghĩa! CommunityCore ra mắt một khung kỹ thuật số tiên tiến, đột phá trong việc thay đổi tương tác cộng đồng khu phố. Chúng tôi tôn vinh những câu chuyện giúp các cộng đồng từ tình trạng cô lập đến sự kết nối sôi nổi. Đội ngũ tận tâm của chúng tôi luôn am hiểu về phát triển từ cơ sở, điều này thúc đẩy cách tiếp cận mang tính cách mạng trong việc xây dựng các khu dân cư vững mạnh hơn.
Nền tảng này cho phép các khu phố trở nên sống động thông qua các dự án hợp tác, từ lễ hội địa phương đến các sáng kiến bền vững. Chương trình hướng dẫn thành viên gửi phản hồi hàng tháng về trải nghiệm của họ, đảm bảo sự cải tiến liên tục. Thông qua khung hoạt động của chúng tôi, chúng tôi đã chứng kiến các cư dân cao tuổi tìm thấy ý nghĩa mới, các gia đình trẻ tạo ra mạng lưới hỗ trợ, và các doanh nghiệp tăng cường nền kinh tế địa phương. Hãy biến đổi cộng đồng của bạn ngay hôm nay: communitycore.io.
Kiến thức về thì động từ- từ loại
Ta có:
flourish /'flʌrɪʃ/(v): thịnh vượng, phát triển
→ flourishing là dạng Ving của "flourish"
→ flourishes là dạng động từ chia ở ngôi thứ ba số ít của "flourish"
→ flourished là dạng Ved của "flourish"
- Nhìn vào câu đề bài ta thấy chỗ trống cần một động từ chính chia theo thì của câu, vì vậy ta loại đáp án B
- Căn cứ vào chủ ngữ "Local initiatives" ở dạng số nhiều ta loại A
- Căn cứ vào động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang chia ở thì hiện tại nên xét theo quy tắc sự phối thì ta loại D .
Tạm dịch: Local initiatives (1) ______ when residents unite in meaningful ways! (Các sáng kiến địa phương phát triển mạnh khi cư dân đoàn kết theo những cách có ý nghĩa!)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ:
Xét các đáp án:
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → ta loại C và D vì danh từ "framework" lại đứng trước tính từ.
Ta có "digital framework" là một cụm danh từ mang nghĩa là "khung kỹ thuật số", vì vậy phía trước ta cần thêm một tính từ để miêu tả → Cutting-edge digital framework: khung kỹ thuật số tiên tiến.
Tạm dịch: CommunityCore unveils a(n) (2) ______ that revolutionizes neighborhood dynamics. (CommunityCore ra mắt một khung kỹ thuật số tiên tiến, mang tính đột phá trong việc thay đổi tương tác trong cộng đồng khu phố.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ta có:
Căn cứ vào động từ chính "celebrate" ta suy ra chỗ trống cần một mệnh đề quan hệ hoặc cần động từ chia theo rút gọn mệnh đề quan hệ. Vì theo quy tắc, trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu.
Tạm dịch: We celebrate stories (3) ______ communities from isolation to vibrant connection. (Chúng tôi tôn vinh những câu chuyện mà chuyển đổi cộng đồng từ sự cô lập sang sự kết nối sôi động.)
→ Căn cứ vào dịch nghĩa ta thấy động từ ở chỗ trống phải chia ở thể chủ động. Từ đó ta loại A, B. Xét thấy danh từ phía trước chỗ trống không có so sánh nhất/số thự tự/only nên ta không thể rút gọn bằng to V. Từ đó, ta loại D.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Our dedicated team remains versed (4) ______ grassroots development, which fuels our revolutionary approach to building stronger neighborhoods.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm:
versed in: thành thạo, thông thạo, am hiểu về một kỹ năng hay kiến thức nào đó.
Tạm dịch: Our dedicated team remains versed in grassroots development, which fuels our revolutionary approach to building stronger neighborhoods. (Đội ngũ tận tâm của chúng tôi luôn am hiểu về phát triển từ cơ sở, điều này thúc đẩy phương pháp mang tính đột phá của chúng tôi trong việc xây dựng các khu dân cư vững mạnh hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: come alive: trở nên đầy sức sống, trở nên sống động
Tạm dịch: The platform enables neighborhoods to (5) ______ alive through collaborative projects, from local festivals to sustainability initiatives. (Nền tảng này cho phép các khu dân cư trở nên sống động thông qua các dự án hợp tác, từ lễ hội địa phương đến các sáng kiến bền vững.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: instruct sb to V : hướng dẫn ai đó làm gì.
Tạm dịch: The program instructs members (6) ______ monthly feedback about their experiences, ensuring continuous improvement. (Chương trình hướng dẫn các thành viên gửi phản hồi hàng tháng về trải nghiệm của họ, đảm bảo sự cải tiến liên tục.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? "The opioid crisis has expanded quickly over the past decade, contributing to a public health emergency."
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Mental health is just as important as physical health. (7) _______ being can lead to a happier, more fulfilling life.
Câu 5:
a. Lily: That sounds incredible! I'll be going there this summer.
b. Lily: Have you ever been to Japan? I've heard it's an amazing place to visit.
c. Mia: Yes, I went last year, and I absolutely loved it! The culture, food, and beautiful landscapes were unforgettable.
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận