Câu hỏi:

21/03/2025 6,071 Lưu

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

A hotel under the sea

     Want to sleep under the sea? The company Planet Ocean has plans for an exciting underwater hotel, which they hope to build in locations all over the world. The hotel won't be large, with only 12 guest rooms, plus a restaurant. Guests will get to the hotel in a lift – so no (1)_______ or getting wet! The hotel (2) _______  to the sea bed will float 10 metres under the ocean. Guests will get (3) _______  of the fish and other sea creatures, which won't be bothered by the hotel and so won't (4) _______  any effort to avoid it.

     The hotel's design, with clear plastic walls, means guests will get the feeling that they are swimming (5)_______ the ocean. The luxury rooms will have a shower, TV and even the internet. The restaurant will serve high-quality meals. The designers are especially proud of the fact that the hotel will be environmentally friendly. It will use (6) _______  of course, but it will produce its own, and won't disturb ocean life at all.

(Adapted from Exam Booster)

Guests will get to the hotel in a lift – so no (1)_______ or getting wet!

A. to dive                               

B. diving                            
C. dive                                        
D. to diving

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

Một khách sạn dưới biển

  Bạn muốn ngủ dưới biển? Công ty Planet Ocean đang có kế hoạch xây dựng một khách sạn dưới nước thú vị mà họ hy vọng có thể xây dựng ở nhiều địa điểm trên khắp thế giới. Khách sạn sẽ không lớn, chỉ có 12 phòng nghỉ, cộng thêm một nhà hàng. Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy - vì vậy không cần lặn hay bị ướt! Khách sạn mà được gắn liền với đáy biển sẽ nổi ở độ cao 10 mét dưới đại dương. Du khách sẽ được ngắm nhìn cận cảnh những chú cá và các sinh vật biển khác, chúng sẽ không bị khách sạn làm phiền và do vậy chúng không cố gắng tránh né.

  Thiết kế của khách sạn, với những bức tường nhựa trong suốt, có nghĩa là du khách sẽ có cảm giác như đang bơi dưới đại dương. Các phòng sang trọng sẽ có vòi sen, TV và thậm chí là internet. Nhà hàng sẽ phục vụ các bữa ăn chất lượng cao. Các nhà thiết kế đặc biệt tự hào rằng khách sạn sẽ thân thiện với môi trường. Tất nhiên, khách sạn sẽ sử dụng điện, nhưng sẽ tự sản xuất điện và sẽ không làm xáo trộn cuộc sống dưới đại dương.

Kiến thức về cấu trúc song song:

Ta có: Khi có "or" thì hai vế cân nhau về ngữ pháp, ngữ nghĩa, từ loại. Ta thấy sau "or" là động từ Ving "getting" nên ở vị trí chỗ trống, động từ cũng phải chia ở dạng Ving.

 Tạm dịch: Guests will get to the hotel in a lift - so no (1) ______ or getting wet! (Du khách sẽ đến khách sạn bằng thang máy - vì vậy không cần lặn hay bị ướt!).

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The hotel (2) _______  to the sea bed will float 10 metres under the ocean.

A. which attached                                                             
B. attaching      
C. attached                                                                   
D. will be attached

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có: Trong một câu không thẻ̉ có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại D.

 Tạm dịch: The hotel (2) ______ to the sea bed will float 10 metres under the ocean. (Khách sạn mà được gắn liền với đáy biến sẽ nổi ở độ cao 10 mét dưới đại dương).

→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "attach" cần chia ở dạng bị động → loại A .

*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 → loại B .

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Guests will get (3) _______  of the fish and other sea creatures, which won't be bothered by the hotel and so won't (4) _______  any effort to avoid it.

A. great close-up views                                                    
B. great views close-up     
C. views great close-up                                               
D. close-up great views

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: close-up views: tầm nhìn cận cảnh

Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "great" phải đứng trước cụm danh từ "close-up views".

→ ta có trật tự đúng: great close-up views

 Tạm dịch: Guests will get (3) ______ of the fish and other sea creatures, which won't be bothered by the hotel... (Du khách sẽ được ngắm nhìn cận cảnh những chú cá và các sinh vật biển khác, chúng sẽ không bị khách sạn làm phiền...).

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

Guests will get (3) _______  of the fish and other sea creatures, which won't be bothered by the hotel and so won't (4) _______  any effort to avoid it.

A. bring                                  

B. do                                  
C. create      
D. make

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có cụm từ: make an effort + to V(nguyên thể): cố gắng, nỗ lực làm gì

 Tạm dịch: Guests will get great close-up views of the fish and other sea creatures, which won't be bothered by the hotel and so won't (4) ______ any effort to avoid it. (Du khách sẽ được ngắm nhìn cận cảnh những chú cá và các sinh vật biển khác, chúng sẽ không bị khách sạn làm phiền và do vậy chúng không cố gắng tránh né).

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 5:

The hotel's design, with clear plastic walls, means guests will get the feeling that they are swimming (5)_______ the ocean.

A. on                                       

B. at                                   
C. in  
D. below

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ: in the ocean: ở dưới đại dương → vị trí chỗ trống cần giới từ "in".

 Tạm dịch: The hotel's design, with clear plastic walls, means guests will get the feeling that they are swimming (5) ______ the ocean. (Thiết kế của khách sạn, với những bức tường nhựa trong suốt, có nghĩa là du khách sẽ có cảm giác như đang bơi dưới đại dương).

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 6:

It will use (6) _______  of course, but it will produce its own, and won't disturb ocean life at all.

A. electricity                          

B. electrician                     
C. electric                                   
D. electricalated

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ loại:

* Xét các đáp án:

A. electricity /,el.ɪk'tris.ə.ti/ (n): điện

B. electrician /,ɪl.ek'trɪʃ.ən/ (n): thợ điện

C. electric /i'lek.trɪk/ (a): liên quan đến điện; sử dụng điện

D. electrical /i'lek.trɪ.kəl/ (a): liên quan đến điện

Ta có cấu trúc: use sth: sử dụng cái gì → vị trí chỗ trống cần một danh từ → loại C, D.

Tạm dịch: It will use (6) ______ , of course, but it will produce its own, and won't disturb ocean life at all. (Tất nhiên, khách sạn sẽ sử dụng điện, nhưng sẽ tự sản xuất điện và sẽ không làm xáo trộn cuộc sống dưới đại đương).

Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. revealed                       
B. negotiated                     
C. implemented                          
D. facilitated

Lời giải

DỊCH

  Những khám phá của thế kỷ 21 về não người và hoạt động của nó đã làm sáng tỏ sự thật đáng kinh ngạc rằng khả năng của con người không cố định khi sinh ra. Nói cách khác, những gì bạn có thể làm với cuộc sống của mình không cố định khi bạn chào đời. Không phải tất cả đều nằm trong gen. Không chỉ là bản năng: sự nuôi dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình con người và những gì họ có thể trở thành.

  Tính mềm dẻo của não hay tính khả biến thần kinh đề cập đến khả năng tuyệt vời của não người trong việc thay đổi cấu trúc và chức năng theo những thay đổi bên trong cơ thể và môi trường bên ngoài. (Tính mềm dẻo xuất phát từ tiếng Hy Lạp 'plastos' có nghĩa là đúc).

  Trong cuốn sách 'The Brain that Changes Itself' (Bộ não tự thay đổi) của mình, bác sĩ tâm thần và nhà phân tâm học Norman Doidge, Tiến sĩ Y khoa, giới thiệu về các nhà khoa học lỗi lạc mà ủng hộ tính mềm dẻo của não và những người đã thay đổi cuộc sống của họ. Cuốn sách mô tả những câu chuyện có thật về những bệnh nhân đột quỵ học cách nói lại và câu chuyện tuyệt vời về một người phụ nữ sinh ra với một nửa bộ não đã tự tái cấu trúc để hoạt động như một tổng thể. Đây là một cuốn sách thay đổi cách chúng ta nghĩ về bộ não, bản chất và tiềm năng của nó.

  Không còn nghi ngờ gì nữa, gen mà chúng ta thừa hưởng từ cha mẹ là hữu hạn. Tuy nhiên, khả năng phát triển của não là vô hạn. Các tế bào não mới liên tục được sinh ra và để duy trì sự sống và sự phát triển của chúng, chúng ta phải kích thích chúng. Đây chính là lời hứa về tính mềm dẻo của não trong việc biến trẻ em thành người lớn, người mà có khả năng nhận ra tiềm năng của mình. Bởi vì, thiên tài không gì khác hơn là một người đã nhận ra được tiềm năng bẩm sinh của mình! Những gì Mozart, Einstein và da Vinci có được là tiềm năng bẩm sinh cộng với môi trường phù hợp.

  Tất cả các thiên tài đều bắt đầu cuộc sống theo cùng một cách. Họ có cha mẹ ủng hộ sự phát triển năng khiếu và tài năng cá nhân của họ. Họ có môi trường và sự kích thích phù hợp dẫn đến sự phát triển tối ưu của bản thân.

Cụm từ "brought to light" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______

A. revealed - reveal /rɪ'vi:l/ (v): tiết lộ

B. negotiated - negotiate /nə'gəʊ.fɪ.eɪt/ (v): đàm phán

C. implemented - implement /'ɪm.plɪ.ment/ (v): áp dụng, thi hành, thực hiện

D. facilitated - facilitate /fə'sɪl. ɪ.teɪt/ (v): tạo điều kiện

Căn cứ vào thông tin: The 21st-century discoveries about the human brain and its functioning have brought to light the astounding fact that human abilities are not fixed at birth. (Những khám phá của thế kỷ 21 về não người và hoạt động của nó đã làm sáng tó sự thật đáng kinh ngạc rằng khả năng của con người không cố định khi sinh ra).

→ brought to light ~ revealed

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. others                                 

B. another                          
C. the other      
D. the others

Lời giải

DỊCH

Tương lai của công việc: Bạn đã sẵn sàng chưa? XEM LẠI NGHỀ NGHIỆP NĂM 2025

  Bối cảnh công việc đang thay đổi đáng kể. Chúng ta cần một cách tiếp cận khác trong phát triển nhân tài, bởi các phương pháp đào tạo truyền thống đang dần trở nên lỗi thời. Một khảo sát gần đây tại nơi làm việc cho thấy:

- 85 % công việc trong tương lai hiện nay chưa tồn tại

- Những người làm việc tự do kỹ thuật số sẽ chiếm 40 % lực lượng lao động

- Hợp tác với AI, không phải thay thế, là yếu tố then chốt

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG MỚI:

  Trong kỷ nguyên dựa trên dữ liệu này, các chuyên gia cần đón nhận công nghệ mới thay vì chống lại sự thay đổi không thể tránh khỏi.

TƯ DUY QUAN TRỌNG:

  Các nhà lãnh đạo ngành nên lan tỏa sự đổi mới qua các phòng ban, đảm bảo rằng ý tưởng được truyền tải tự do giữa các nhóm. Sau làn sóng phát triển công nghệ nhanh chóng, các tổ chức đã nhận ra rằng kỹ năng con người là yếu tố cần thiết cho sự hợp tác hiệu quả và đổi mới.

SỰ THAY ĐỔI CỦA NƠI LÀM VIỆC:

  Sự kết hợp giữa chuyên môn của con người và trí tuệ nhân tạo định hình nên năng suất hiện đại. Các công ty cần giải quyết những vấn đề phức tạp thông qua phân tích hệ thống và tư duy sáng tạo.

Kiến thức về lượng từ:

* Xét các đáp án:

A. others: những cái khác/ người khác, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

B . another +N đếm được số ít: một cái khác/người khác.

C. the other +N (số ít): cái/người còn lại trong bộ hai cái/người

Hoặc: the other +N (số nhiều) = the others: những cái/người còn lại trong bộ nhiều cái/người

D. the others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, được sử dụng như đại từ, theo sau không có bất kì danh từ nào

Căn cứ vào danh từ đếm được số ít "approach" đằng sau vị trí chổ trống và nghĩa → loại A, C, D.

Tạm dịch: "We need (7) ______ approach to talent development, as traditional training methods become obsolete." (Chúng ta cần một cách tiếp cận khác để phát triển nhân tài khi các phương pháp đào tạo truyền thống đã trở nên lỗi thời.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. chocolate chip cookies                                            
B. microwave heating      
C. rubber vulcanization                                               
D. penicillin

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. traveled regularly often develop a better understanding of global diversity 
B. have a better understanding of global diversity often travel
C. who travel regularly often develop a better understanding of global diversity 
D. whose are travel regularly want to develop a understanding of global diversity

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. which attached                                                             
B. attaching      
C. attached                                                                   
D. will be attached

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP