Câu hỏi:
21/03/2025 319Read the following advertisement about technology in education and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Technology has revolutionized the way we learn, (1) _______ a multitude of educational tools that enhance the learning experience. One notable tool is EduTech, which helps students stay organized and manage their study schedules for upcoming exams. The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
By using this platform, students can easily plan their study sessions, making it easier to (4) _______
track of their assignments. Many students also appreciate the feature that allows them (5) _______ their academic performance regularly, which can be highly encouraging. It's an efficient way to ensure that (6)_______ are met.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập. Một công cụ đáng chú ý là EduTech, giúp học sinh sắp xếp hợp lí và quản lý lịch học cho các kỳ thi sắp tới. Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác để theo dõi tiến trình của mình một cách hiệu quả.
Bằng cách sử dụng nền tảng này, học sinh có thể dễ dàng lập kế hoạch cho các buổi học của mình, giúp theo dõi bài tập dễ dàng hơn. Nhiều học sinh cũng đánh giá cao tính năng mà cho phép họ theo dõi kết quả học tập của mình thường xuyên, điều này có thể mang lại động lực. Đây là một cách hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đều được hoàn thành.
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại A.
Đại từ quan hệ "that" không dùng sau dấu phẩy → loại D.
Tạm dịch: Technology has revolutionized the way we learn, (1) ______ a multitude of educational tools that enhance the learning experience.
(Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập).
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "provide" cần chia ở dạng chủ động.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Ving → loại B.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ "with".
Tạm dịch: The platform provides students (2) ______ an interactive interface... (Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác...).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. effect /ɪ'fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng
B. effective /ɪ'fek.t ɪ v/ (a): hiệu quả
C. effectiveness /ɪ'fek.tɪv.nəs/ (n): sự hiệu quả
D. effectively /ɪ'fek.tɪv.li/ (adv): một cách hiệu quả
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ → vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ.
Tạm dịch: The platform provides students with an interactive interface to track their progress (3) ______ . (Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác để theo dõi tiến trình của minh một cách hiệu quả).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
By using this platform, students can easily plan their study sessions, making it easier to (4) _______ track of their assignments
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: keep track of sb/sth: theo dõi, giám sát ai/cái gì
Tạm dịch: By using this platform, students can easily plan their study sessions, making it easier to (4) ______ track of their assignments. (Bằng cách sử dụng nền tảng này, học sinh có thể dễ dàng lập kế hoạch cho các buổi học của minh, giúp theo dõi bài tập dễ dàng hơn).
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: allow sb + to V (nguyên thể): cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Many students also appreciate the feature that allows them (5) ______ their academic performance regularly, which can be highly encouraging. (Nhiều học sinh cũng đánh giá cao tính năng mà cho phép họ theo dõi kết quả học tập của mình thường xuyên, điều này có thể mang lại động lực).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
It's an efficient way to ensure that (6)_______ are met.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: study goal: mục tiêu học tập
Ta có quy tắc: Lượng từ đứng trước danh từ → lượng từ "all" phải đứng trước cụm danh từ "study goal".
→ ta có trật tự đúng: all study goals
Tạm dịch: It's an efficient way to ensure that (6) ______ are met. (Đây là một cách hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đều được hoàn thành).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
a. Julia: Their Korean-inspired tacos are absolutely amazing!
b. Julia: Have you tried that new fusion restaurant downtown?
c. Alex: Not yet. What's their specialty?
Câu 6:
The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận