Câu hỏi:
21/03/2025 3,225Read the following advertisement about technology in education and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Technology has revolutionized the way we learn, (1) _______ a multitude of educational tools that enhance the learning experience. One notable tool is EduTech, which helps students stay organized and manage their study schedules for upcoming exams. The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
By using this platform, students can easily plan their study sessions, making it easier to (4) _______
track of their assignments. Many students also appreciate the feature that allows them (5) _______ their academic performance regularly, which can be highly encouraging. It's an efficient way to ensure that (6)_______ are met.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập. Một công cụ đáng chú ý là EduTech, giúp học sinh sắp xếp hợp lí và quản lý lịch học cho các kỳ thi sắp tới. Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác để theo dõi tiến trình của mình một cách hiệu quả.
Bằng cách sử dụng nền tảng này, học sinh có thể dễ dàng lập kế hoạch cho các buổi học của mình, giúp theo dõi bài tập dễ dàng hơn. Nhiều học sinh cũng đánh giá cao tính năng mà cho phép họ theo dõi kết quả học tập của mình thường xuyên, điều này có thể mang lại động lực. Đây là một cách hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đều được hoàn thành.
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại A.
Đại từ quan hệ "that" không dùng sau dấu phẩy → loại D.
Tạm dịch: Technology has revolutionized the way we learn, (1) ______ a multitude of educational tools that enhance the learning experience.
(Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập).
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "provide" cần chia ở dạng chủ động.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Ving → loại B.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì → vị trí chỗ trống cần giới từ "with".
Tạm dịch: The platform provides students (2) ______ an interactive interface... (Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác...).
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
The platform provides students (2) _______ an interactive interface to track their progress (3) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:
A. effect /ɪ'fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng
B. effective /ɪ'fek.t ɪ v/ (a): hiệu quả
C. effectiveness /ɪ'fek.tɪv.nəs/ (n): sự hiệu quả
D. effectively /ɪ'fek.tɪv.li/ (adv): một cách hiệu quả
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ → vị trí chỗ trống cần điền một trạng từ.
Tạm dịch: The platform provides students with an interactive interface to track their progress (3) ______ . (Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác để theo dõi tiến trình của minh một cách hiệu quả).
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
By using this platform, students can easily plan their study sessions, making it easier to (4) _______ track of their assignments
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: keep track of sb/sth: theo dõi, giám sát ai/cái gì
Tạm dịch: By using this platform, students can easily plan their study sessions, making it easier to (4) ______ track of their assignments. (Bằng cách sử dụng nền tảng này, học sinh có thể dễ dàng lập kế hoạch cho các buổi học của minh, giúp theo dõi bài tập dễ dàng hơn).
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: allow sb + to V (nguyên thể): cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Many students also appreciate the feature that allows them (5) ______ their academic performance regularly, which can be highly encouraging. (Nhiều học sinh cũng đánh giá cao tính năng mà cho phép họ theo dõi kết quả học tập của mình thường xuyên, điều này có thể mang lại động lực).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
It's an efficient way to ensure that (6)_______ are met.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: study goal: mục tiêu học tập
Ta có quy tắc: Lượng từ đứng trước danh từ → lượng từ "all" phải đứng trước cụm danh từ "study goal".
→ ta có trật tự đúng: all study goals
Tạm dịch: It's an efficient way to ensure that (6) ______ are met. (Đây là một cách hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đều được hoàn thành).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
1. Xu hướng làm việc từ xa đã tăng mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu được thúc đẩy bởi những tiến bộ công nghệ và đại dịch COVID-19. Nhiều nhân viên hiện có thể linh hoạt làm việc tại nhà. Nhiều yếu tố khác nhau góp phần vào sự thay đổi này, mang lại cả lợi ích và thách thức cho cá nhân và môi trường đô thị.
2. Có một số lợi ích mà khuyến khích việc áp dụng hình thức làm việc từ xa. Ví dụ, nhân viên có thể tận hưởng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn, tiết kiệm thời gian và tiền bạc đi lại. Sự linh hoạt này có thể dẫn đến tăng năng suất và sự hài lòng trong công việc, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường làm việc theo sở thích của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo rằng họ cảm thấy ít căng thẳng hơn và gắn bó hơn với công việc của mình, vì họ có thể tạo ra không gian làm việc phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, có những thách thức liên quan đến sự thay đổi này. Nhiều khu vực đô thị có thể chứng kiến sự suy giảm các doanh nghiệp địa phương mà phụ thuộc vào lượng người đi bộ, chẳng hạn như quán cà phê và cửa hàng, vì ít người đi làm hơn. Sự suy giảm này có thể dẫn đến mất việc làm và thách thức kinh tế đối với các doanh nghiệp nhỏ mà phát triển mạnh nhờ lượng khách hàng hàng ngày.
3. Sự gia tăng của hình thức làm việc từ xa cũng có những tác động đáng kể đến cuộc sống đô thị. Với ít người đi lại hàng ngày hơn, tình trạng tắc nghẽn giao thông có thể giảm, có khả năng dẫn đến cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố. Ngược lại, xu hướng này cũng có thể góp phần làm giảm việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng, có thể gây nguy hiểm cho việc tài trợ cho các dịch vụ thiết yếu này.
4. Để giải quyết những động lực đang phát triển này, các nhà quy hoạch đô thị và hoạch định chính sách cần thích ứng với bối cảnh công việc đang thay đổi. Bằng cách thúc đẩy các dự án phát triển hỗn hợp mà đáp ứng cả công việc từ xa và không gian cộng đồng sôi động, các thành phố có thể tạo ra môi trường mà hỗ trợ cả cư dân và doanh nghiệp địa phương. Cuối cùng, việc hiểu được những tác động lâu dài của công việc từ xa sẽ rất quan trọng để định hình cuộc sống đô thị trong tương lai.
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn? However, there are challenges associated with this shift. (Tuy nhiên, có những thách thức liên quan đến sự thay đổi này).
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [III]: This flexibility can result in increased productivity and job satisfaction, as individuals can tailor their work environment to their preferences. Studies have shown that many remote workers report feeling less stressed and more engaged in their tasks, as they can create a workspace that best suits their needs. [III] Many urban areas may see a decline in local businesses that rely on foot traffic, such as cafes and shops, as fewer people commute to work. (Sự linh hoạt này có thể dẫn đến tăng năng suất và sự hài lòng trong công việc, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường làm việc theo sở thích của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo rằng họ cảm thấy ít căng thẳng hơn và gắn bó hơn với công việc của minh, vì họ có thế tạo ra không gian làm việc phù hợp nhất với nhu cầu của minh. [III] Nhiều khu vực đô thị có thể chứng kiến sự suy giảm các doanh nghiệp địa phương mà phụ thuộc vào lượng người đi bộ, chẳng hạn như quán cà phê và cửa hàng, vì ít người đi làm hơn).
→ Ta thấy các câu văn trước vị trí [III] đề cập đến lợi ích to lớn của làm việc từ xa, câu văn sau vị trí [III] lại nói về ảnh hưởng tiêu cực của điều này → câu văn của đề bài ở vị trí [III] là hợp lí, nó có "However" để mang nghĩa tương phản với câu đẳng trước, nhằm đưa ra hàng loạt các bất lợi đối lập với lợi ích ở phía sau, đồng thời như một câu khái quát nội dung để triển khai câu văn sau, ám chỉ tuy làm việc từ xa mang lại thuận lợi là thế, nó vẫn có những thách thức nhất định.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Cuộc sống đô thị: Cái giá của sự phát triển
Việc phát triển đô thị hiện đại đang đối mặt với nhiều thách thức lớn. Thống kê cho thấy không còn nhiều chỗ đậu xe ở các khu vực trung tâm khi những tòa tháp dân cư mới tiếp tục mọc lên. Cảnh quan đô thị đang thay đổi một cách đáng kể. Khi các chuỗi bán lẻ lớn thống trị thị trường, các doanh nghiệp gia đình truyền thống đã phải đóng cửa với tốc độ đáng báo động. Xu hướng này đang đe dọa đến nét đặc trưng riêng của khu phố.
Hội đồng thành phố hứa hẹn sẽ mang đến các tiện ích mới phục vụ cho dân số ngày càng tăng. Tuy nhiên, cư dân đặt câu hỏi liệu những cải tiến này có mang lại lợi ích cho tất cả mọi người hay không.
Do những thay đổi gần đây về nhân khẩu học, chính quyền đã ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Điều này đánh dấu một sự thay đổi lớn trong chính sách quy hoạch đô thị. Các căn hộ cao cấp mọc lên như nấm ở các khu phố lịch sử của chúng ta, làm thay đổi vĩnh viễn cấu trúc xã hội của cộng đồng và thay đổi diện mạo các khu vực đô thị chỉ trong một thời gian ngắn.
Chính quyền địa phương phải xem xét kỹ lưỡng vô số đề xuất phát triển, cố gắng cân bằng giữa tiến bộ và bảo tồn.
Kiến thức về lượng từ:
Ta xét các đáp án:
A. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
B. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
C. a little: một ít nhưng vẫn dùng được (dùng cho danh từ không đếm được)
D. few: rất ít, không đủ (dùng cho danh từ đếm được)
Ta thấy, phía trước chỗ trống là một danh từ không đếm được là "space"
→ loại B và ta thấy có phủ định của (isn't) vì vậy ta không dùng được đáp án C
Tạm dịch: Statistics show there isn't (7) ______ space for parking in downtown areas as new residential towers continue to rise." (Thống kê cho thấy không còn nhiều không gian cho việc đỗ xe ở khu vực trung tâm khi các tòa nhà chung cư mới tiếp tục mọc lên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận