Câu hỏi:
21/03/2025 152Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Alex: Hi, Mia! Long time no see. How's everything going with your new job?
b. Alex: That's awesome! I heard your company is a great place to work. Congratulations!
c. Mia: Hi, Alex! Thanks for asking. It's going really well, actually. I'm learning a lot.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. Alex: Hi, Mia! Long time no see. How's everything going with your new job? (Chào Mia! Lâu rồi không gặp. Công việc mới của cậu thế nào?)
c. Mia: Hi, Alex! Thanks for asking. It's going really well, actually. I'm learning a lot. (Chào Alex! Cảm ơn cậu đã hỏi. Thực ra mọi thứ rất ổn, minh học được nhiều điều hay lắm.)
b. Alex: That's awesome! I heard your company is a great place to work. Congratulations! (Tuyệt vời quá! Minh nghe nói công ty của cậu là nơi làm việc tuyệt vời. Chúc mừng cậu nhé!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. Zara: Japan? That's amazing! What made you choose it?
b. Oliver: I've always wanted to experience the cherry blossom season and visit the temples.
c. Oliver: I've been thinking about going to Japan next summer.
d. Oliver: Oh, I can't wait to try the sushi and ramen there!
e. Zara: It's a great choice! I went there last year, and the food was incredible too.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Oliver: I've been thinking about going to Japan next summer. (Minh đang nghĩ đến việc sẽ đi Nhật vào mùa hè tới.)
a. Zara: Japan? That's amazing! What made you choose it? (Nhật Bán á? Tuyệt vời quá! Sao cậu lại chọn nơi đó?)
b. Oliver: I've always wanted to experience the cherry blossom season and visit the temples. (Minh luôn muốn trải nghiệm mùa hoa anh đào và thăm những ngôi đền ở đó.)
e. Zara: It's a great choice! I went there last year, and the food was incredible too. (Thật là một lựa chọn tuyệt vời! Minh đã đi năm ngoái, đồ ăn ở đó cũng tuyệt vời lắm.)
d. Oliver: Oh, I can't wait to try the sushi and ramen there! (Ôi, minh không thể chờ để thử sushi và ramen ở đó!)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-b-e-d
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Hi Oliver,
a. I'm sure it was a magical moment, knowing how thoughtful you are.
b. Let me know when we can meet up to celebrate this exciting milestone together.
c. I can't wait to hear all the details about the proposal.
d. I just heard the fantastic news about your engagement - congratulations!
e. You and Sarah make such a wonderful couple, and I couldn't be happier for you both.
Best wishes, Sophie
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, mở đầu phải là lời chào cũng như giới thiệu chủ đề sắp nói đến bằng cách dùng Dear/ Hi + tên người nhận. Ở phần thân lá thư, ta sắp xếp sao cho chúng phù hợp về ngữ nghĩa. Kết thúc lá thư sẽ là lời nhắn nhủ, gửi lời chúc đến người nhận bằng cụm Best wishes/ Best regards/ Best/ Sincerely/ Write back soon/ With warm regards/ Yours faithfully,...
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Oliver (Chào Oliver),
d. I just heard the fantastic news about your engagement congratulations! (Mình vừa nghe tin tuyệt vời về việc cậu đã đính hôn chúc mừng nhé!)
e. You and Sarah make such a wonderful couple, and I couldn't be happier for you both. (Cậu và Sarah là một cặp đôi thật tuyệt vời, minh thật sự rất vui cho cả hai.)
c. I can't wait to hear all the details about the proposal. (Minh rất háo hức muốn nghe tất cả chi tiết về lời cầu hôn đó.)
a. I'm sure it was a magical moment, knowing how thoughtful you are. (Chắc hẳn đó là một khoảnh khắc thật tuyệt vời, vì mình biết cậu là người luôn rất chu đáo.)
b. Let me know when we can meet up to celebrate this exciting milestone together. (Cho minh biết khi nào chúng ta có thế gặp nhau để cùng ăn mừng cột mốc đáng nhớ này nhé.)
Best wishes (Chúc bạn mọi điều tốt đẹp),
Sophie
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-e-c-a-b
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
a. Just 30 minutes of physical activity a day, whether it's brisk walking, yoga, or weightlifting, can lead to significant improvements in fitness.
b. With many types of exercise to choose from, it's easy to find something enjoyable that suits your lifestyle.
c. Regular exercise is one of the best habits for enhancing overall health, benefiting both your body and mind.
d. In conclusion, staying active regularly is vital for achieving lasting physical and mental well-being.
e. It boosts your mood, improves cardiovascular health, and aids in maintaining a healthy weight, reducing the risk of diseases.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Regular exercise is one of the best habits for enhancing overall health, benefiting both your body and mind. (Tập thể dục thường xuyên là một trong những thói quen tốt nhất để nâng cao sức khỏe toàn diện, mang lại lợi ích cho cá cơ thể lẫn tâm trí.)
e. It boosts your mood, improves cardiovascular health, and aids in maintaining a healthy weight, reducing the risk of diseases. (Nó giúp cái thiện tâm trạng, tăng cường sức khỏe tim mạch và hỗ trợ duy trì cân nặng lý tưởng, giảm nguy cơ mắc các bệnh lý.)
a. Just 30 minutes of physical activity a day, whether it's brisk walking, yoga, or weightlifting, can lead to significant improvements in fitness. (Chỉ cần 30 phút vận động mỗi ngày, dù là đi bộ nhanh, yoga hay tập tạ, cũng có thể đem lại sự cải thiện rõ rệt về sức khỏe.)
b. With many types of exercise to choose from, it's easy to find something enjoyable that suits your lifestyle. (Với vô vàn lựa chọn tập luyện, bạn dễ dàng tìm thấy một hoạt động phù hợp và thú vị cho lối sống của minh.)
d. In conclusion, staying active regularly is vital for achieving lasting physical and mental well-being. (Tóm lại, duy trì thói quen vận động đều đặn là yếu tố quan trọng để đạt được sức khỏe thể chất và tinh thần lâu dài.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-e-a-b-d
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
a. In the past, people used phones only for calling and texting, but now smartphones have become multifunctional devices that allow us to access the internet, work, and entertain ourselves.
b. Although these advancements bring many conveniences, they also increase our dependence on technology, making it easier for people to get distracted.
c. Technology has changed significantly over the years.
d. Overall, this transformation has not only influenced the way we live but also had a profound impact on how we work and communicate daily.
e. Additionally, household appliances like washing machines and microwaves are becoming smarter, as they can be connected and controlled via mobile apps.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp trật tự câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. Technology has changed significantly over the years. (Công nghệ đã thay đổi đáng trong những năm qua.)
a. In the past, people used phones only for calling and texting, but now smartphones have become multifunctional devices that allow us to access the internet, work, and entertain ourselves. (Trước đây, mọi người chỉ dùng điện thoại để gọi và nhắn tin, nhưng giờ đây, điện thoại thông minh đã trở thành những thiết bị đa năng, cho phép chúng ta truy cập internet, làm việc và giải trí.)
e. Additionally, household appliances like washing machines and microwaves are becoming smarter, as they can be connected and controlled via mobile apps. (Bên cạnh đó, các thiết bị gia dụng như máy giặt và lò vi sóng ngày càng trở nên thông minh, có thể được kết nối và điều khiển qua các ứng dụng di động.)
b. Although these advancements bring many conveniences, they also increase our dependence on technology, making it easier for people to get distracted. (Mặc dù những tiến bộ này mang lại nhiều tiện lợi, nhưng chúng cũng khiến chúng ta ngày càng phụ thuộc vào công nghệ, khiến mọi người dễ bị sao nhãng hơn.)
d. Overall, this transformation has not only influenced the way we live but also had a profound impact on how we work and communicate daily. (Nhìn chung, sự thay đổi này không chỉ tác động đến cách chúng ta sinh hoạt mà còn ảnh hưởng sâu rộng đến công việc và cách thức giao tiếp hàng ngày.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-a-e-b-d
Do đó, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
Many people do not realize the risks associated with sharing their personal information online, making them easy targets for scammers.
Câu 3:
Câu 4:
His curiosity and fascination with the natural world (18) _______.
Câu 5:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận