Câu hỏi:
21/03/2025 1,092a. John: Good morning, Lisa! How did the interview go?
b. John: That's great to hear! I wish you the best of luck with the results!
c. Lisa: Hi, John! It went well! I was nervous at first, but I think I answered most of the questions confidently.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước. → Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
a. John: Good morning, Lisa! How did the interview go? (John: Chào buổi sáng, Lisa! Buổi phỏng vấn thế nào rồi? )
c. Lisa: Hi, John! It went well! I was nervous at first, but I think I answered most of the questions confidently. (Lisa: Chào John! Buổi phỏng vấn ổn lắm! Lúc đầu mình hơi lo lắng, nhưng mình nghĩ mình đã trả lời hầu hết các câu hỏi một cách tự tin. )
b. John: That's great to hear! I wish you the best of luck with the results! ( John: Thật tuyệt vời khi nghe điều đó! Chúc bạn may mắn với kết quả nhé! )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: a-c-b
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
a. David: There was a session on solar energy innovations that blew my mind. The advancements in efficiency are incredible.
b. Sarah: That's great! What was the most interesting topic discussed?
c. David: I attended a conference on renewable energy last week. It was eye-opening.
d. David: Yes, I made some great connections. I even talked to a few industry experts about potential collaborations.
e. Sarah: I can imagine! Did you meet any interesting people at the conference?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/ đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. David: I attended a conference on renewable energy last week. It was eye-opening. (David: Tôi đã tham dự một hội thảo về năng lượng tái tạo vào tuần trước. Nó thực sự mở mang tầm mắt. )
b. Sarah: That's great! What was the most interesting topic discussed? ( Sarah: Nghe tuyệt đấy! Chủ đề thú vị nhất được thảo luận là gì? )
a. David: There was a session on solar energy innovations that blew my mind. The advancements in efficiency are incredible. (David: Có một buổi thảo luận về các cải tiến năng lượng mặt trời khiến tôi vô cùng bất ngờ. Những tiến bộ về hiệu suất thật đáng kinh ngạc.)
e. Sarah: I can imagine! Did you meet any interesting people at the conference? (Sarah: Tôi có thể tưởng tượng được điều đó! Bạn có gặp ai thú vị ở hội thảo không? )
d. David: Yes, I made some great connections. I even talked to a few industry experts about potential collaborations. (David: Có, tôi đã kết nối được với một số người rất tuyệt. Tôi thậm chí đã nói chuyện với một vài chuyên gia trong ngành về khả năng hợp tác trong tương lai. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-a-e-d
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Hi Leo,
a. But I enjoyed watching those wonderful techniques.
b. Thanks for the chess lesson videos you sent me last week.
c. You know, we should play a match next weekend. What do you think?
d. I also wanted to thank you for recommending the chess apps - they're much better than the ones I've tried before.
e. It's really exciting to learn new strategies, but I'm currently focusing on improving my opening moves.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành lá thư:
*Để tạo nên một lá thư hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
Hi Leo, (Chào Leo)
b. Thanks for the chess lesson videos you sent me last week. (Cám ơn bạn vì những video bài học cờ vua mà bạn đã gửi cho mình tuần trước. )
e. It's really exciting to learn new strategies, but i'm currently focusing on improving my opening moves. (Thật thú vị khi học những chiến lược mới, nhưng hiện tại mình đang tập trung cải thiện các nước đi mở đầu. )
a. But I enjoyed watching those wonderful techniques. (Nhưng mình rất thích xem những kỹ thuật tuyệt vời đó. )
d. I also wanted to thank you for recommending the chess apps they're much better than the ones I've tried before. (Minh cũng muốn cảm ơn bạn vì đã giới thiệu những ứng dụng cờ vua - chúng tốt hơn nhiều so với những cái mình từng thử trước đây. )
c. You know, we should play a match next weekend. What do you think? (Bạn biết không, chúng ta nên chơi một ván vào cuối tuần tới. Bạn thấy thế nào? )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-a-d-c
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
a. While the long hours and debugging can be stressful, the sense of accomplishment when solving complex problems is incredibly rewarding.
b. Working remotely allows me to focus on coding without distractions and ensures that I can manage my time effectively.
c. For the past few years, I've worked on various projects, developing applications and solutions for a range of clients.
d. My interest in problem-solving and technology naturally led me to a fulfilling career as a software developer.
e. In conclusion, I'm very satisfied with my career in software development, as it aligns with my passion for technology and problem-solving.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. My interest in problem-solving and technology naturally led me to a fulfilling career as a software developer. (Sở thích của tôi đối với việc giải quyết vấn đề và công nghệ đã dẫn tôi đến một sự nghiệp đầy ý nghĩa với vai trò là nhà phát triển phần mềm. )
c. For the past few years, i've worked on various projects, developing applications and solutions for a range of clients. (Trong vài năm qua, tôi đã làm việc trên nhiều dự án, phát triển các ứng dụng và giải pháp cho nhiều khách hàng khác nhau. )
b. Working remotely allows me to focus on coding without distractions and ensures that I can manage my time effectively. (Làm việc từ xa giúp tôi tập trung vào việc lập trình mà không bị phân tâm và đảm bảo rằng tôi có thể quản lý thời gian hiệu quả. )
a. While the long hours and debugging can be stressful, the sense of accomplishment when solving complex problems is incredibly rewarding. (Mặc dù làm việc nhiều giờ và gỡ lỗi có thể căng thẳng, nhưng cảm giác hoàn thành khi giải quyết các vấn đề phức tạp thi vô cùng đáng giá. )
e. In conclusion, i'm very satisfied with my career in software development, as it aligns with my passion for technology and problem solving. ( Tóm lại, tôi rất hài lòng với sự nghiệp phát triển phần mềm của mình vì nó phù hợp với niềm đam mê của tôi đối với công nghệ và việc giải quyết vấn đề. )
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-c-b-a-e
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
a. However, despite the economic boom, environmental concerns about beach erosion and overdevelopment remain prominent.
b. Once quiet, undeveloped beach areas along the coast have been replaced by luxury resorts and condos, marking a shift towards tourism and real estate development.
c. This boom in development has attracted international investors, leading to new hotels, restaurants, and tourist attractions.
d. The coastal city has undergone dramatic changes over the past few years.
e. The population has exploded as more people move to the area to work in the tourism and construction industries.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn văn:
*Để tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
→ Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. The coastal city has undergone dramatic changes over the past few years. (Thành phố ven biển đã trải qua những thay đổi đáng kể trong vài năm qua. )
b. Once quiet, undeveloped beach areas along the coast have been replaced by luxury resorts and condos, marking a shift towards tourism and real estate development. (Những khu vực bãi biển yên tĩnh, chưa phát triển dọc theo bờ biển đã được thay thế bằng các khu nghỉ dưỡng sang trọng và căn hộ cao cấp, đánh dấu một sự chuyển đổi sang phát triển du lịch và bất động sản.)
c. This boom in development has attracted international investors, leading to new hotels, restaurants, and tourist attractions. (Sự bùng nổ phát triển này đã thu hút các nhà đầu tư quốc tế, dẫn đến việc xây dựng các khách sạn, nhà hàng và điểm tham quan du lịch mới. )
e. The population has exploded as more people move to the area to work in the tourism and construction industries. (Dân số bùng nổ khi ngày càng có nhiều người chuyến đến khu vực này để làm việc trong ngành du lịch và xây dựng. )
a. However, despite the economic boom, environmental concerns about beach erosion and overdevelopment remain prominent. (Tuy nhiên, bất chấp sự bùng nổ kinh tế, các mối lo ngại về môi trường như xói mòn bờ biển và phát triển quá mức vẫn là vấn đề nổi bật.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-b-c-e-a
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Rừng mưa Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km². Đây là nơi sinh sống của một sự đa dạng đáng kinh ngạc về các loài động thực vật, nhiều loài trong số đó vẫn chưa được khám phá. Khu rừng này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của Trái đất và duy trì sự đa dạng sinh học. Du khách đến tham quan Amazon có thể khám phá hệ sinh thái độc đáo của nó qua các tour du lịch có hướng dẫn.
Rừng mưa Amazon nổi tiếng với sự đa dạng sinh học phong phú, bao gồm nhiều loài động vật, thực vật và côn trùng. Khu vực tự nhiên rộng lớn này cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khí hậu toàn cầu, sản xuất 20 % lượng oxy của thế giới. Nó là một phần thiết yếu trong sức khỏe và sự sống còn của hành tinh chúng ta.
Nhiều du khách đến tham quan Amazon để trải nghiệm hệ động thực vật hoang dã độc đáo và những cảnh quan xanh tươi của nó. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông mang lại cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này. Ngoài ra, các cộng đồng bản địa sống trong khu rừng cũng đóng góp vào việc duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực. Các nỗ lực bảo tồn là rất quan trọng để bảo vệ khu rừng khỏi nạn phá rừng và các mối đe dọa môi trường.
Được hàng nghìn du khách sinh thái đến tham quan mỗi năm, rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên. Tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe môi trường toàn cầu đã thúc đẩy nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ việc bảo tồn rừng. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. Những nỗ lực thúc đẩy du lịch bền vững ở Amazon đang giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng này cho các thế hệ tương lai.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+…
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu có chủ ngữ là "The Amazon Rainforest" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "The Amazon Rainforest" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại B, D (không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (không dùng rút gọn động từ về dạng V-ing trong MĐQH).
Tạm dịch: The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) ______ . (Rừng mưa nhiệt đới Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km².)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
BẢO VỆ RỪNG CỦA CHÚNG TA
Hãy bảo vệ thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.
Số liệu thực tế Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm. Rừng chiếm 31% diện tích đất của Trái Đất, nó rất quan trọng trong việc duy trì đa dạng sinh học và điều hòa khí hậu. Tỷ lệ phá rừng ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt tại các quốc gia như Brazil và Indonesia, đang ở mức báo động. Sự mất rừng nhanh chóng này làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu và sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.
Những việc chúng ta có thể làm
- Giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm liên quan đến phá rừng, như dầu cọ và giấy không bền vững, có thể giúp ích. Người tiêu dùng có thể chọn các sản phẩm bền vững đã được chứng nhận để giảm dấu chân sinh thái của mình.
- Các chính phủ cần ban hành những quy định nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng, chẳng hạn như thực thi các chính sách sử dụng đất và trừng phạt nạn khai thác gỗ bất hợp pháp. Việc buộc các công ty chịu trách nhiệm về những tổn hại môi trường là điều rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của họ.
- Các cộng đồng địa phương cần được cung cấp công cụ và kiến thức để bảo vệ rừng của mình. Việc hỗ trợ các nhóm bản địa và các sáng kiến bảo tồn rừng là điều cần thiết để đảm bảo sự bền vững lâu dài.
Kiến thức về cụm động từ:
A. thrown away - throw away: vứt cái gì không cần nữa; lãng phí một kĩ năng hay cơ hội
B. cut down: cắt giảm, giảm (cái gì đó); chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân, làm bẽ mặt ai
C. run out: dùng hết sạch, cạn kiệt
D. pulled down - pull down: phá hủy; kiếm tiền
Tạm dịch: Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) ______ annually. (Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm.) Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)