Câu hỏi:
21/03/2025 5,386Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) _______. It is home to an incredible variety of plant and animal species, many of which are still undiscovered. The forest is essential in regulating the Earth's climate and supporting biodiversity. Visitors to the Amazon can explore its unique ecosystem through guided tours.
The Amazon Rainforest is known for its rich biodiversity (19) _______. This vast natural area also plays a crucial role in the global climate system, producing 20% of the world's oxygen. It is a vital part of our planet's health and survival.
Many tourists visit the Amazon to experience its unique wildlife and lush landscapes. (20) _______. Additionally, indigenous communities living in the forest contribute to maintaining its ecological balance. Conservation efforts are crucial to protect the forest from deforestation and environmental threats.
Visited by thousands of eco-tourists every year, (21) _______. Its significance in global environmental health has prompted many international organizations to support its preservation. (22) _______ Efforts to promote sustainable tourism in the Amazon are helping to raise awareness about the importance of protecting this vital natural resource for future generations.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Rừng mưa Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km². Đây là nơi sinh sống của một sự đa dạng đáng kinh ngạc về các loài động thực vật, nhiều loài trong số đó vẫn chưa được khám phá. Khu rừng này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của Trái đất và duy trì sự đa dạng sinh học. Du khách đến tham quan Amazon có thể khám phá hệ sinh thái độc đáo của nó qua các tour du lịch có hướng dẫn.
Rừng mưa Amazon nổi tiếng với sự đa dạng sinh học phong phú, bao gồm nhiều loài động vật, thực vật và côn trùng. Khu vực tự nhiên rộng lớn này cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khí hậu toàn cầu, sản xuất 20 % lượng oxy của thế giới. Nó là một phần thiết yếu trong sức khỏe và sự sống còn của hành tinh chúng ta.
Nhiều du khách đến tham quan Amazon để trải nghiệm hệ động thực vật hoang dã độc đáo và những cảnh quan xanh tươi của nó. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông mang lại cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này. Ngoài ra, các cộng đồng bản địa sống trong khu rừng cũng đóng góp vào việc duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực. Các nỗ lực bảo tồn là rất quan trọng để bảo vệ khu rừng khỏi nạn phá rừng và các mối đe dọa môi trường.
Được hàng nghìn du khách sinh thái đến tham quan mỗi năm, rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên. Tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe môi trường toàn cầu đã thúc đẩy nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ việc bảo tồn rừng. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. Những nỗ lực thúc đẩy du lịch bền vững ở Amazon đang giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng này cho các thế hệ tương lai.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+…
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu có chủ ngữ là "The Amazon Rainforest" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "The Amazon Rainforest" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại B, D (không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (không dùng rút gọn động từ về dạng V-ing trong MĐQH).
Tạm dịch: The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) ______ . (Rừng mưa nhiệt đới Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km².)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ta có: Câu đã có một động từ chính được chia theo thì của câu (is), vì vậy chỗ trống ta cần một mệnh đề quan hệ hoặc động từ chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. → Loại đáp án A và B (vì 2 đáp án này có động từ "consists" và "includes" đang chia theo thì của câu)
- Mệnh đề quan hệ "in which" dùng khi có danh từ chỉ nơi chốn hoặc danh từ đi với giới từ "in". Trong câu ở đề bài, không có danh từ chỉ nơi chốn hay danh từ nào đi với giới từ "in" → loại D.
Tạm dịch: The Amazon Rainforest is known for its rich biodiversity (19) ______ . (Rừng mưa nhiệt đới Amazon nổi tiếng với sự đa dạng sinh học phong phú, bao gồm nhiều loài động vật, thực vật và côn trùng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu:
Ta có cấu trúc của mệnh đề độc lập: S+V+…
Xét các đáp án:
A. Cung cấp cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này, du khách có thể tham gia các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông. → Không phù hợp. Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu, chuyển động từ thành V_ing khi câu mang nghĩa chủ động. Tuy nhiên, chủ ngữ "visitors" không phải là chú ngữ của động từ "offer" mà là các hoạt động mà du khách có thể tham gia (hiking, bird watching, và river tours) để trải nghiệm hệ sinh thái.
B. Hệ sinh thái tuyệt vời này với cái nhìn cận cảnh của nó góp phần vào một số hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông. → Không phù hợp. Vi các hoạt động mà du khách có thể tham gia (hiking, bird watching, và river tours) mới là cái góp phần mang đến cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái chứ không phải "hệ sinh thái tuyệt vời này với cái nhìn cận cảnh của nó".
C. Cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này tôn vinh một số hoạt động như leo núi, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông. → Không phù hợp. Vì từ "celebrates" không phù hợp trong ngữ cánh, "celebrate" thường mang nghĩa ca ngợi hoặc kỷ niệm một điều gì đó, nhưng trong trường hợp này, các hoạt động như đi bộ đường dài và tham quan sông không "ca ngợi" hệ sinh thái, mà chúng mang đến một cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái đó.
D. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông sẽ mang đến cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này. → Phù hợp
Tạm dịch: Many tourists visit the Amazon to experience its unique wildlife and lush landscapes. (20) ______ . (Nhiều du khách đến thăm Amazon để trải nghiệm động vật hoang dã độc đáo và những cảnh quan xanh tươi của nó. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông cung cấp cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
Xét các đáp án:
A. Rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên.
B. Những người yêu thiên nhiên coi rừng mưa Amazon là một điểm đến phổ biến.
C. Một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên là rừng mưa Amazon.
D. Các tổ chức quốc tế công nhận rừng mưa Amazon là một điểm đến quan trọng.
Căn cứ vào mệnh đề "Visited by thousands of eco-tourists every year" ta suy ra câu này dùng cấu trúc Ved....., S + V mà điều kiện để dùng dạng này là hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ. → Từ đó ta suy ra "natural", "an important destination for nature lovers", "International organizations" không thể là chủ ngữ của "Visit". Do đó, ta loại B, C, D.
Tạm dịch: Visited by thousands of eco-tourists every year, (21) ______ (Được hàng nghìn du khách sinh thái đến tham quan mỗi năm, rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(22) _______ Efforts to promote sustainable tourism in the Amazon are helping to raise awareness about the importance of protecting this vital natural resource for future generations.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu:
Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+…
Xét các đáp án:
A. Hấp dẫn không chỉ du khách mà còn các nhà khoa học, người dân địa phương có thể nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. → Sai vì cụm phân từ "Attracting not only tourists but also scientists" không phù hợp với chủ ngữ "the local people," gây ra lồi đồng chủ ngữ (local people không phải là đối tượng được thu hút).
B. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. → Phù hợp
C. Du khách và các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó để khu vực này trở thành một điểm đến độc đáo. → Sai vì không đúng trong ngữ cảnh, ý chính của đoạn văn là khu vực Amazon đã là một điểm đến độc đáo, chứ không phải nhờ nghiên cứu mà nó trở nên độc đáo.
D. Miễn là khu vực độc đáo này có hệ sinh thái phức tạp, du khách và các nhà khoa học sẽ bị thu hút để nghiên cứu nó. → Sai vì cụm "as long as" làm lệch ngữ nghĩa của câu
Tạm dịch: Its significance in global environmental health has prompted many international organizations to support its preservation. (22) ______ . (Tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe môi trường toàn cầu đã thúc đẩy nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ việc bảo tồn của nó. Khu vực độc đáo này không chí thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
BẢO VỆ RỪNG CỦA CHÚNG TA
Hãy bảo vệ thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.
Số liệu thực tế Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm. Rừng chiếm 31% diện tích đất của Trái Đất, nó rất quan trọng trong việc duy trì đa dạng sinh học và điều hòa khí hậu. Tỷ lệ phá rừng ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt tại các quốc gia như Brazil và Indonesia, đang ở mức báo động. Sự mất rừng nhanh chóng này làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu và sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.
Những việc chúng ta có thể làm
- Giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm liên quan đến phá rừng, như dầu cọ và giấy không bền vững, có thể giúp ích. Người tiêu dùng có thể chọn các sản phẩm bền vững đã được chứng nhận để giảm dấu chân sinh thái của mình.
- Các chính phủ cần ban hành những quy định nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng, chẳng hạn như thực thi các chính sách sử dụng đất và trừng phạt nạn khai thác gỗ bất hợp pháp. Việc buộc các công ty chịu trách nhiệm về những tổn hại môi trường là điều rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của họ.
- Các cộng đồng địa phương cần được cung cấp công cụ và kiến thức để bảo vệ rừng của mình. Việc hỗ trợ các nhóm bản địa và các sáng kiến bảo tồn rừng là điều cần thiết để đảm bảo sự bền vững lâu dài.
Kiến thức về cụm động từ:
A. thrown away - throw away: vứt cái gì không cần nữa; lãng phí một kĩ năng hay cơ hội
B. cut down: cắt giảm, giảm (cái gì đó); chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân, làm bẽ mặt ai
C. run out: dùng hết sạch, cạn kiệt
D. pulled down - pull down: phá hủy; kiếm tiền
Tạm dịch: Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) ______ annually. (Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm.) Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
LỰA CHỌN LÁI XE AN TOÀN. ĐỪNG ĐỂ TRẢ GIÁ ĐẮT
Chỉ một ly rượu cũng có thể thay đổi cuộc đời bạn mãi mãi nếu bạn quyết định lái xe. Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn, khiến việc lái xe trở nên nguy hiểm. Thay vào đó, hãy gọi taxi hoặc sử dụng dịch vụ lái xe hộ - chọn sự an toàn thay vì một chuyến đi đầy rủi ro về nhà. Những hậu quả có thể khó lường và tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng, vì vậy tốt hơn hết là không nên chấp nhận bất kỳ rủi ro nào. Hàng năm, vô số sinh mạng bị cướp đi do lái xe khi say rượu. Đừng trở thành một con số thống kê. Chỉ một sự cố lái xe bất cẩn có thể hủy hoại không chỉ cuộc sống của bạn mà còn của những người khác. Hãy hành động kịp thời để bảo vệ bản thân và những người khác ở trên đường. Hãy luôn nhớ rằng chỉ một khoảnh khắc thiếu sáng suốt có thể dẫn đến cả đời hối hận. An toàn giao thông không chỉ là tuân thủ các quy tắc; đó còn là việc đưa ra những quyết định có trách nhiệm. Hãy đưa ra lựa chọn đúng đắn: nếu bạn uống rượu, đừng lái xe.
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. Judge /dʒʌdʒ/ (v): xét xử; đánh giá; phán đoán
B. Judgment /'dʒʌdʒmənt/ (n): sự xét xử; sự đánh giá, sự phê bình, sự chỉ trích; sức phán đoán
C. Judgemental /dʒʌdʒ'mentl/(adj): hay phán xét, chỉ trích người khác một cách chủ quan và thiếu bao dung.
D. Judged /dʒʌdʒ/ (Ved): đánh giá
Ta có quy tắc: Adj + N → loại A, C, D
Tạm dịch: Alcohol impairs your (1) ______ and slows your reflexes... (Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn...)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)