Câu hỏi:

21/03/2025 2,523

Read the following campaign and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

CHOOSE SAFE DRIVING. DON'T PAY THE HIGH PRICE

     One drink can change your life forever if you decide to drive. Alcohol impairs your (1)_______ and slows your reflexes, (2) _______  it dangerous to get behind the wheel. Call a taxi or a ride-share service instead - choose safety (3) _______ a risky ride home. The consequences can be unpredictable and potentially devastating, so it's better not to (4) _______  any risks. Every year, countless lives are lost due to drunk driving. Don't become a statistic. A single (5) _______  can shatter not only your life but the lives of others as well. Take action to protect yourself and others on the road. Try (6) _______ that a single moment of poor judgment can lead to a lifetime of regret. Road safety isn't just about following the rules; it's about making responsible decisions. Make the smart choice: if you drink, don't drive.

Alcohol impairs your (1)_______ and slows your reflexes, (2) _______  it dangerous to get behind the wheel.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

LỰA CHỌN LÁI XE AN TOÀN. ĐỪNG ĐỂ TRẢ GIÁ ĐẮT

  Chỉ một ly rượu cũng có thể thay đổi cuộc đời bạn mãi mãi nếu bạn quyết định lái xe. Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn, khiến việc lái xe trở nên nguy hiểm. Thay vào đó, hãy gọi taxi hoặc sử dụng dịch vụ lái xe hộ - chọn sự an toàn thay vì một chuyến đi đầy rủi ro về nhà. Những hậu quả có thể khó lường và tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng, vì vậy tốt hơn hết là không nên chấp nhận bất kỳ rủi ro nào. Hàng năm, vô số sinh mạng bị cướp đi do lái xe khi say rượu. Đừng trở thành một con số thống kê. Chỉ một sự cố lái xe bất cẩn có thể hủy hoại không chỉ cuộc sống của bạn mà còn của những người khác. Hãy hành động kịp thời để bảo vệ bản thân và những người khác ở trên đường. Hãy luôn nhớ rằng chỉ một khoảnh khắc thiếu sáng suốt có thể dẫn đến cả đời hối hận. An toàn giao thông không chỉ là tuân thủ các quy tắc; đó còn là việc đưa ra những quyết định có trách nhiệm. Hãy đưa ra lựa chọn đúng đắn: nếu bạn uống rượu, đừng lái xe.

Kiến thức về từ loại:

Xét các đáp án:

A. Judge /dʒʌdʒ/ (v): xét xử; đánh giá; phán đoán

B. Judgment /'dʒʌdʒmənt/ (n): sự xét xử; sự đánh giá, sự phê bình, sự chỉ trích; sức phán đoán

C. Judgemental /dʒʌdʒ'mentl/(adj): hay phán xét, chỉ trích người khác một cách chủ quan và thiếu bao dung.

D. Judged /dʒʌdʒ/ (Ved): đánh giá

Ta có quy tắc: Adj + N → loại A, C, D

 Tạm dịch: Alcohol impairs your (1) ______ and slows your reflexes... (Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn...)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Alcohol impairs your (1)_______ and slows your reflexes, (2) _______  it dangerous to get behind the wheel.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu., câu đã có động từ chính là "impairs" và "slows" được nối với nhau bằng liên từ "and" thoả mãn cấu trúc song song nên động từ còn lại phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → Loại D

- Câu đang được chia ở thì hiện tại đơn → Loại C (vì "made" là quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ của "make")

- Chủ ngữ "Alcohol" là danh từ không đếm được nên động từ ở trong MĐQH phải được chia ở dạng số ít là "which makes" → loại B

- Căn cứ vào nghĩa của câu, câu đang ở thể chủ động nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ về dạng V_ing → Đáp án A phù hợp

 Tạm dịch: Alcohol impairs your judgment and slows your reflexes and slows your reflexes, (2) ______ it dangerous to get behind the wheel. (Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn, khiến việc lái xe trở nên nguy hiểm).

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3:

Call a taxi or a ride-share service instead - choose safety (3) _______ a risky ride home.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về giới từ:

Ta có cụm từ "choose A over B ": chọn A thay vì B

 Tạm dịch: Call a taxi or a ride-share service instead - choose safety (3) ______ a risky ride home. (Thay vào đó, hãy gọi taxi hoặc sử dụng dịch vụ lái xe hộ - chọn sự an toàn thay vì một chuyến đi đầy rủi ro về nhà.).

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

The consequences can be unpredictable and potentially devastating, so it's better not to (4) _______  any risks.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm từ cố định:

Ta có: Take risks: chấp nhận rủi ro

 Tạm dịch: The consequences can be unpredictable and potentially devastating, so it's better not to (4) ______ any risks. (Những hậu quả có thể khó lường và tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng, vì vậy tốt hơn hết là không nên chấp nhận bất kỳ rủi ro nào.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

A single (5) _______  can shatter not only your life but the lives of others as well.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về trật tự từ:

Ta có cụm danh từ: driving incident: sự cố lái xe Ta có quy tắc: Adj + N → tính từ "reckless" phải đứng trước cụm danh từ "driving incident".

→ Ta có trật tự đúng: reckless driving incident: sự cố lái xe bất cẩn

 Tạm dịch: A single (5) ______ can shatter not only your life but the lives of others as well. (Một sự cố lái xe bất cẩn có thể hủy hoại không chỉ cuộc sống của bạn mà còn của những người khác.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Try (6) _______ that a single moment of poor judgment can lead to a lifetime of regret.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:

Ta có:

- Try + to V_inf: cố gắng làm gì

- Try + Ving: thử làm gì

 Tạm dịch: Try (6) ______ that a single moment of poor judgment can lead to a lifetime of regret. (Hãy luôn nhớ rằng chỉ một khoảnh khắc thiếu sáng suốt có thể dẫn đến cả đời hối hận.)

Do đó, căn cứ vào nghĩa, ta thấy A là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) _______.

Lời giải

DỊCH

  Rừng mưa Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km². Đây là nơi sinh sống của một sự đa dạng đáng kinh ngạc về các loài động thực vật, nhiều loài trong số đó vẫn chưa được khám phá. Khu rừng này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của Trái đất và duy trì sự đa dạng sinh học. Du khách đến tham quan Amazon có thể khám phá hệ sinh thái độc đáo của nó qua các tour du lịch có hướng dẫn.

  Rừng mưa Amazon nổi tiếng với sự đa dạng sinh học phong phú, bao gồm nhiều loài động vật, thực vật và côn trùng. Khu vực tự nhiên rộng lớn này cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khí hậu toàn cầu, sản xuất 20 % lượng oxy của thế giới. Nó là một phần thiết yếu trong sức khỏe và sự sống còn của hành tinh chúng ta.

  Nhiều du khách đến tham quan Amazon để trải nghiệm hệ động thực vật hoang dã độc đáo và những cảnh quan xanh tươi của nó. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông mang lại cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này. Ngoài ra, các cộng đồng bản địa sống trong khu rừng cũng đóng góp vào việc duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực. Các nỗ lực bảo tồn là rất quan trọng để bảo vệ khu rừng khỏi nạn phá rừng và các mối đe dọa môi trường.

  Được hàng nghìn du khách sinh thái đến tham quan mỗi năm, rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên. Tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe môi trường toàn cầu đã thúc đẩy nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ việc bảo tồn rừng. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. Những nỗ lực thúc đẩy du lịch bền vững ở Amazon đang giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng này cho các thế hệ tương lai.

Kiến thức về cấu trúc câu:

- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+…

- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu có chủ ngữ là "The Amazon Rainforest" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "The Amazon Rainforest" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại B, D (không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (không dùng rút gọn động từ về dạng V-ing trong MĐQH).

 Tạm dịch: The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) ______ . (Rừng mưa nhiệt đới Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km².)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) _______ annually.

Lời giải

DỊCH

BẢO VỆ RỪNG CỦA CHÚNG TA

Hãy bảo vệ thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.

  Số liệu thực tế Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm. Rừng chiếm 31% diện tích đất của Trái Đất, nó rất quan trọng trong việc duy trì đa dạng sinh học và điều hòa khí hậu. Tỷ lệ phá rừng ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt tại các quốc gia như Brazil và Indonesia, đang ở mức báo động. Sự mất rừng nhanh chóng này làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu và sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.

Những việc chúng ta có thể làm

- Giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm liên quan đến phá rừng, như dầu cọ và giấy không bền vững, có thể giúp ích. Người tiêu dùng có thể chọn các sản phẩm bền vững đã được chứng nhận để giảm dấu chân sinh thái của mình.

- Các chính phủ cần ban hành những quy định nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng, chẳng hạn như thực thi các chính sách sử dụng đất và trừng phạt nạn khai thác gỗ bất hợp pháp. Việc buộc các công ty chịu trách nhiệm về những tổn hại môi trường là điều rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của họ.

- Các cộng đồng địa phương cần được cung cấp công cụ và kiến thức để bảo vệ rừng của mình. Việc hỗ trợ các nhóm bản địa và các sáng kiến bảo tồn rừng là điều cần thiết để đảm bảo sự bền vững lâu dài.

Kiến thức về cụm động từ:

A. thrown away - throw away: vứt cái gì không cần nữa; lãng phí một kĩ năng hay cơ hội

B. cut down: cắt giảm, giảm (cái gì đó); chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân, làm bẽ mặt ai

C. run out: dùng hết sạch, cạn kiệt

D. pulled down - pull down: phá hủy; kiếm tiền

Tạm dịch: Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) ______ annually. (Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm.) Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.

Câu 3

Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to water scarcity?     

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit? The more we clear, the more we come into contact with wildlife that carries diseases which can be transferred to humans     

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a. John: Good morning, Lisa! How did the interview go?

b. John: That's great to hear! I wish you the best of luck with the results!

c. Lisa: Hi, John! It went well! I was nervous at first, but I think I answered most of the questions confidently.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Alcohol impairs your (1)_______ and slows your reflexes, (2) _______  it dangerous to get behind the wheel.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay