Câu hỏi:

21/03/2025 2,522

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

     In 2003, engineers Martin Eberhard and Marc Tarpenning (18)_______. At that time, electric cars were seen as impractical and expensive, but they were determined to change this perception. Their vision was to develop vehicles (19) _______. They knew immediately that this was the start of something transformative.

`Being innovative entrepreneurs, (20) _______ With Musk's leadership and investment, Tesla began developing its first car, the Tesla Roadster, targeting early adopters and enthusiasts of clean energy. By 2008, the Roadster was launched, capable of traveling over 200 miles on a single charge-an achievement that impressed skeptics and gained media attention, though the company still faced financial struggles.

     The team realized that long-term success required scaling up production and targeting the mass market. In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) _______ At the same time, they invested in a global network of charging stations. Investors soon noticed Tesla's potential, and significant funding helped the company expand its operations.

     Since then, Tesla has grown into a leader in the electric vehicle market. The company now produces several models such as the Model 3, Model X, and Model Y. (22)_______. In conclusion, Tesla has reshaped the auto industry and inspired the transition to sustainable energy.

In 2003, engineers Martin Eberhard and Marc Tarpenning (18)_______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

DỊCH

  Năm 2003, các kỹ sư Martin Eberhard và Marc Tarpenning thành lập Tesla Motors với mục tiêu cách mạng hóa ngành công nghiệp ô tô. Vào thời điểm đó, xe điện bị coi là không thực tế và quá đắt đỏ, nhưng họ quyết tâm thay đổi quan niệm này. Tầm nhìn của họ là phát triển những chiếc xe không chỉ thân thiện với môi trường mà còn có hiệu suất cao và kiểu dáng sang trọng. Ngay từ đầu, họ đã nhận ra đây là khởi đầu của một điều đột phá.

  Là những doanh nhân sáng tạo, hai nhà sáng lập đã mời Elon Musk tham gia để hỗ trợ tài chính và định hướng tầm nhìn của công ty. Với sự lãnh đạo và đầu tư từ Musk, Tesla bắt đầu phát triển chiếc xe đầu tiên của mình, Tesla Roadster, nhắm đến những người đam mê năng lượng sạch và các khách hàng tiên phong. Đến năm 2008, Tesla ra mắt Roadster, chiếc xe có khả năng di chuyển hơn 200 dặm chỉ với một lần sạc. Thành tựu này đã gây ấn tượng với những người hoài nghi và thu hút sự chú ý của truyền thông, mặc dù công ty vẫn đối mặt với những khó khăn tài chính.

  Nhận ra rằng thành công lâu dài đòi hỏi phải mở rộng sản xuất và hướng đến thị trường đại chúng, Tesla đã ra mắt Model S vào năm 2012, một chiếc sedan điện hạng sang. Xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất vượt trội, quãng đường di chuyển dài và thiết kế tinh tế. Đồng thời, Tesla đầu tư vào mạng lưới trạm sạc toàn cầu. Tiềm năng của Tesla nhanh chóng được các nhà đầu tư chú ý, và nguồn vốn lớn đã giúp công ty mở rộng hoạt động.

  Kể từ đó, Tesla đã phát triển thành một công ty dẫn đầu trong thị trường xe điện. Hiện nay, Tesla sản xuất nhiều mẫu xe khác như Model 3 , Model X và Model Y, đồng thời đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng như tấm pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ pin. Kết luận, Tesla đã tái định hình ngành công nghiệp ô tô và truyền cảm hứng cho sự chuyển đổi sang năng lượng bền vững.

Kiến thức về cấu trúc câu:

* Xét các đáp án:

- Đáp án B đúng vì trong câu chưa có động từ chính nên ta cần một động từ chính để đảm bảo chuẩn cấu trúc S + V trong câu. Từ đó, ta loại A, C, D 

Tạm dịch: In 2003, engineers Martin Eberhard and Marc Tarpenning (18) ______ . (Năm 2003, các kỹ sur Martin Eberhard và Marc Tarpenning thành lập Tesla Motors với mục tiêu cách mạng hóa ngành công nghiệp ô tô.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Their vision was to develop vehicles (19) _______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

*Ta có:

- Trong câu đã có động từ chính "was" nên động từ khác phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. → Loại B, D.

- Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "vehicles".

Xét các đáp án còn lại:

A. of which environmentally friendly designs and high-performance styles

→ Of which đứng sau/trước danh từ (danh từ đó phải thêm "The") đế diễn tả sở hữu hoặc một phần của tổng thể. Nó tương đương với "whose" nhưng chỉ áp dụng cho các vật hoặc sự việc, không dùng cho người.

→ Loại A

C. that were not only environmentally friendly but also highperformance and stylish → Phù hợp với ngữ cảnh.

Tạm dịch: Their vision was to develop vehicles (19) ______ . (Tầm nhìn của họ là phát triển những chiếc xe không chỉ thân thiện với môi trường mà còn có hiệu suất cao và kiểu dáng sang trọng.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

`Being innovative entrepreneurs, (20) _______

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Căn cứ vào "Being" là danh động từ làm mệnh đề trạng ngữ. Dạng V-ing..., S+V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Trong cấu trúc này, danh động từ (V-ing) thường diễn tả một hành động bổ trợ, làm rõ thêm cho hành động chính của câu.

Cấu trúc này chỉ sử dụng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ.

* Xét các đáp án:

A. Tầm nhìn của công ty là kết quả từ sự hợp tác giữa các nhà sáng lập và Elon Musk.

B. Việc tài trợ và định hướng của công ty đã được các nhà sáng lập và Elon Musk hình dung.

C. Công ty đã nhờ các nhà sáng lập mời Elon Musk hỗ trợ tài trợ và định hướng tầm nhìn của mình.

D. Các nhà sáng lập đã mời Elon Musk hỗ trợ tài trợ và định hướng tầm nhìn cho công ty.

→ Chủ ngữ của cụm "Being innovative entrepreneurs" trong ngữ cảnh này chỉ có thể là "The founders".

Tạm dịch: Being innovative entrepreneurs, (20) ______ . (Là những doanh nhân sáng tạo, hai nhà sáng lập đã mời Elon Musk tham gia đế hỗ trợ tài chính và định hướng tầm nhìn của công ty.)

Do đó, D là đáp án phù hợp.

Câu 4:

In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) _______

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề:

Dựa vào câu trước nói về việc Tesla ra mắt Model S vào năm 2012. Đoạn văn cần một câu giải thích đặc điểm nổi bật của chiếc xe này.

* Xét các đáp án:

A. Chiếc xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và thiết kế tinh tế.

→ Phù hợp với ngữ cảnh.

B. Sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và thiết kế tinh tế đã tạo nên chiếc xe này.

→ Không hợp lý vi "gave birth to the car" không hợp lý và không phù hợp với ngữ cảnh mô tả tính năng của xe.

C. Với sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và các đặc điểm thiết kế tinh tế, các nhà sáng lập đã tạo ra chiếc xe này.

→ Dạng V_ing..., S + V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả nhưng câu này lại diễn tả mục đích. Do đó ta loại C.

D. Hiệu suất ấn tượng, khả năng di chuyển xa và các đặc điểm thiết kế tinh tế đã kết hợp để tạo nên diện mạo của chiếc xe mới này.

→ Không phù hợp với ngữ cảnh vi "help create the appearance" không tập trung vào các đặc điểm của xe.

Tạm dịch: In 2012, they launched the Model S, an electric luxury sedan. (21) ______ . At the same time, they invested in a global network of charging stations. (Tesla đã ra mắt Model S vào năm 2012, một chiếc sedan điện hạng sang. Xe mang đến sự kết hợp độc đáo giữa hiệu suất vượt trội, quãng đường di chuyển dài và thiết kế tinh tế. Đồng thời, Tesla đầu tư vào mạng lưới trạm sạc toàn cầu.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 5:

(22)_______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề:

Câu cần điền cần mô tả việc Tesla mở rộng sang lĩnh vực năng lượng, bổ sung vào phần Tesla hiện tại đã sản xuất nhiều mẫu xe khác nhau Model 3, Model X, Model Y.

* Xét các đáp án:

A. Cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng, các giải pháp năng lượng cũng đã được đa dạng hóa.

→ Dạng V-ing .., S+V dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tiếp, đồng thời hoặc diễn tả mối quan hệ nhân quả. Cấu trúc này chi dùng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ. Mà trong câu này, chủ ngữ của hành động "provide products" không thể là "energy solutions". Do đó ta loại A.

B. Công ty cũng đã mở rộng sang các giải pháp năng lượng, cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng.

→ Phù hợp với ngữ cảnh.

C. Công ty đã cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng để từ đó đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng.

→ Không phù hợp với ngữ cảnh "So that it will diversify" dùng thi tương lai không hợp lý vi Tesla đã thực hiện việc này trong quá khứ.

D. Không cung cấp các sản phẩm như pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ năng lượng, công ty vẫn đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng.

→ Không phù hợp với ngữ cảnh vi "Without offering" mâu thuẫn với thực tế, vì Tesla đã cung cấp các sản phẩm này.

Tạm dịch: The company now produces several models such as the Model 3, Model X, and Model Y. (22) ______ In conclusion, Tesla has reshaped the auto industry and inspired the transition to sustainable energy. (Tesla sản xuất nhiều mẫu xe khác như Model 3, Model X và Model Y, đồng thời đa dạng hóa sang các giải pháp năng lượng như tấm pin năng lượng mặt trời và hệ thống lưu trữ pin. Kết luận, Tesla đã tái định hình ngành công nghiệp ô tô và truyền cảm hứng cho sự chuyển đổi sang năng lượng bền vững.)

Do đó, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

DỊCH

TẾT TRUNG THU

  Tết Trung Thu là một lễ hội truyền thống được tổ chức vào ngày rằm tháng tám âm lịch, rất phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á. Tại Việt Nam, đây là dịp đặc biệt để gia đình sum họp và trẻ em tham gia nhiều hoạt động vui nhộn.

  Trẻ em thường thắp sáng các con phố với những chiếc lồng đèn đủ màu sắc, hình dáng và kích thước, tạo nên không khí lễ hội rực rỡ. Bánh trung thu, một món quà mang tính biểu tượng của dịp lễ, được chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình và dùng làm quà biếu bạn bè. Trong dịp này, trẻ em tham gia múa lân, chơi các trò chơi dân gian và lắng nghe truyền thuyết về chị Hằng và chú Cuội. Lễ hội cũng là dịp để tôn vinh mùa màng bội thu, đồng thời thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn và sự đoàn kết.

  Cho đến ngày nay, Tết Trung Thu vẫn giữ vai trò quan trọng trong văn hóa Việt Nam.

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:

*Ta có:

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.

Trong câu đã có động từ chính "is" → động từ "hold" phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH.

- Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính vè̀ dạng Vp2 → held

Tạm dịch: The Mid-Autumn Festival is a traditional celebration (1) ______ on the 15th day of the eighth lunar month. (Tết Trung Thu là một lễ hội truyền thống được tổ chức vào ngày rằm tháng tám âm lịch, rất phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 2

Lời giải

DỊCH

  Sự suy giảm toàn cầu của các loài động vật đã làm dấy lên lo ngại về mất đa dạng sinh học và ảnh hưởng của nó đến các hệ sinh thái. Nhiều loài, từ hổ oai hùng đến những loài lưỡng cư mỏng manh, hiện nay được xếp vào nhóm nguy cấp. Nguyên nhân chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống, biến đổi khí hậu và nạn săn bắt trái phép. Trong bối cảnh đó, các sở thú ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các loài động vật này. Từ chỗ chỉ được coi là nơi giải trí, các sở thú hiện đại đã chuyển hướng tập trung vào bảo tồn và giáo dục, với mục tiêu nâng cao nhận thức cộng đồng về tình trạng nguy cấp của các loài động vật.

  [I] Một trong những đóng góp quan trọng nhất của các sở thú là chương trình nhân giống, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn các loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. [II] Chẳng hạn, gấu trúc khổng lồ, từng được coi là cực kỳ nguy cấp, đã chứng kiến sự phục hồi số lượng nhờ vào các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú trên toàn thế giới. [III] Bằng cách tạo ra môi trường an toàn và có kiểm soát, các sở thú không chỉ giúp duy trì quần thể động vật mà còn hỗ trợ các nhà khoa học giải quyết các thách thức bảo tồn rộng lớn hơn trong môi trường tự nhiên. [IV]

  Ngoài các chương trình nhân giống, sở thú còn là trung tâm nghiên cứu, nơi các nhà khoa học tìm hiểu hành vỉ, sức khỏe và khả năng sinh sản của động vật. Những hiểu biết này thường rất quý giá trong việc xây dựng các chiến lược bảo tồn hiệu quả. Ví dụ, các sở thú đã đóng góp vào việc hiểu rõ tác động của biến đổi khí hậu đến các mô hình di cư và giao phối của động vật. Hơn nữa, họ hợp tác với các tổ chức bảo tồn và chính phủ để tái thả các loài về tự nhiên. Điều này đã được chứng minh qua thành công trong việc đưa linh dương sừng thẳng Ả Rập trở lại môi trường sa mạc bản địa của chúng.

  Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng tình với vai trò của các sở thú trong công cuộc bảo tồn. Các nhà phê bình cho rằng việc giữ động vật trong điều kiện nuôi nhốt, dù với mục đích cao cả, có thể gây ra căng thẳng và các vấn đề về hành vi. Họ nhấn mạnh sự cần thiết của các nỗ lực bảo tồn tại chỗ (in-situ), nơi các loài được bảo vệ trong chính hệ sinh thái tự nhiên của mình. Dẫu vậy, nhiều nhà bảo tồn tin rằng sở thú mang đến một cơ hội sống còn cho những loài có nguy cơ biến mất mãi mãi.

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào?

Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild. Dịch nghĩa: Các chương trình như vậy đảm bảo sự đa dạng di truyền và thường đóng vai trò là biện pháp cuối cùng cho những loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên.

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

Câu này đề cập đến vai trò của các chương trình trong việc đảm bảo sự đa dạng di truyền và cứu các loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên. Điều này liên quan trực tiếp đến vị trí [III], nơi ở ngay câu trước đề cập đến "coordinated breeding efforts", và câu cần chèn nói vè̀ "such programs" để giải thích rõ hơn vè̀ lợi ích mà các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú mang lại.

Tạm dịch: [I] One of the most significant contributions of zoos is their breeding programs, which are essential for preserving species on the brink of extinction. [II] For instance, the giant panda, once critically endangered, has seen a population revival thanks to coordinated breeding efforts in zoos across the world. Such programs ensure genetic diversity and often serve as a last resort for species that no longer have viable populations in the wild. By creating safe and controlled environments, zoos help maintain animal populations while scientists work to address broader conservation challenges in natural habitats. [IV] (Một trong những đóng góp quan trọng nhất của các sở thú là chương trình nhân giống, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn các loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Chẳng hạn, gấu trúc khổng lồ, từng được coi là cực kỳ nguy cấp, đã chứng kiến sự phục hồi số lượng nhờ vào các nỗ lực nhân giống phối hợp tại các sở thú trên toàn thế giới. Các chương trình như vậy đảm bảo sự đa dạng di truyền và thường đóng vai trò là biện pháp cuối cùng cho những loài không còn quần thể tồn tại được trong tự nhiên. Bằng cách tạo ra môi trường an toàn và có kiểm soát, các sở thú không chỉ giúp duy trì quần thể động vật mà còn hỗ trợ các nhà khoa học giải quyết các thách thức báo tồn rộng lớn hơn trong môi trường tự nhiên.)

Do đó, C là đáp án phù hợp.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP