Câu hỏi:

22/03/2025 235

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

How dangerous is using solid fuels at home? When coal, wood, and other solid fuels are used for cooking or heating, they release a significant (7) ______ of black carbon and other harmful pollutants. These tiny particles, along with (8) ______ from incomplete combustion, can enter our bodies and, in the long term, cause serious health problems such as respiratory and cardiovascular diseases. (9) ______ the dangers caused by these solid fuels, household air pollution is responsible for millions of deaths each year. Using soot-free fuels is essential. Renewable energy is the future! There are several reasons why it is the best (10) ______ to fossil fuels. Firstly, the sources of fossil fuel will be depleted within this century, while renewable energy comes from natural resources that will never (11) ______. Secondly, renewable energy is reliable, efficient, and can adapt to various needs. Finally, renewable energy is clean, producing no harmful (12) ______ or contributing to climate change. Lets power the planet with renewable energy and create a healthier, more sustainable world for ourselves and others!

When coal, wood, and other solid fuels are used for cooking or heating, they release a significant (7) ______ of black carbon and other harmful pollutants.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về lượng từ

A. a number of + N(s/es): một số lượng cái gì

B. a(n) amount of + N(không đếm được): một lượng cái gì

C. quality of + sth: chất lượng/phẩm chất của cái gì

D. a lot of + N(s/es)/ N(không đếm được): một lượng lớn cái gì

- Ta thấy chỉ có amount có thể đi với cả danh từ không đếm được (“black carbon”) và danh từ đếm được (“other harmful pollutants”).

Dịch: Khi than đá, gỗ và các loại nhiên liệu rắn khác được sử dụng để nấu ăn hoặc sưởi ấm, chúng thải ra một lượng lớn carbon đen và các chất ô nhiễm có hại khác.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

These tiny particles, along with (8) ______ from incomplete combustion, can enter our bodies and, in the long term, cause serious health problems such as respiratory and cardiovascular diseases.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về đại từ

A. others: những người/vật khác

B. another: một người/vật khác

C. the others: những người/vật còn lại

D. other (adj): (người/vật) khác

- Chỗ trống đứng sau giới từ “along with” => cần một danh từ/đại từ => Loại D

- Đáp án A và C nghĩa khá giống nhau. Đáp án C có mạo từ the ám chỉ rằng những thứ/chất khác này đã được xác định, tuy nhiên chúng ta không biết những thứ/chất này là gì, và chúng cũng chưa từng được nhắc đến phía trước => Loại C

- Xét nghĩa, chọn đáp án A là hợp lý.

Dịch: Những hạt nhỏ này, cùng với những hạt khác từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn, có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta và, về lâu dài, sẽ gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như các bệnh hô hấp và tim mạch.

Chọn A.

Câu 3:

(9) ______ the dangers caused by these solid fuels, household air pollution is responsible for millions of deaths each year.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về liên từ

A. Apart from: Ngoại trừ/Ngoài ra

B. But for: Ngoại trừ/ Nếu không có (ai/cái gì)

C. In view of: Vì / Xét đến

D. In spite of: Mặc dù/Bất chấp

- Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

Dịch: Vì những nguy hiểm do các nhiên liệu rắn này gây ra, ô nhiễm không khí trong gia đình là nguyên nhân gây ra hàng triệu ca tử vong mỗi năm.

Chọn C.

Câu 4:

There are several reasons why it is the best (10) ______ to fossil fuels.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. solution /səˈluːʃn/ (n): giải pháp, đáp án – nhấn mạnh điều gì đó là cách giải quyết/xử lý cho một vấn đề/tình huống khó khăn, e.g. Will this lead to a peaceful solution of the conflict?

B. answer /ˈɑːnsə(r)/ (n): câu trả lời, đáp án, phản hồi – nhấn mạnh điều gì đó được làm/nói/viết để đáp lại cho một câu hỏi/tình huống, e.g. I can't easily give an answer to your question.

C. choice /tʃɔɪs/ (n): lựa chọn/ sự lựa chọn/ quyền lựa chọn – nhấn mạnh điều gì đó là một trong các khả năng, các lựa chọn, e.g. The menu has a good choice of desserts.

D. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (n): lựa chọn, khả năng – thường được sử dụng nhiều hơn khi nói về việc lựa chọn giữa hai thứ và trang trọng hơn “choice” và “option”, e.g. There is a vegetarian alternative on the menu every day.

- Ta có answersolution đi sau bởi giới từ to và danh từ. Danh từ này sẽ chỉ vấn đề/ câu hỏi/ tình huống cần giải pháp.

- Ta có alternative to sth – lựa chọn, phương án thay thế cho cái gì.

=> alternative là lựa chọn phù hợp, vì fossil fuels ở đây chỉ là một lựa chọn về nhiên liệu

Dịch: Có một vài lý do tại sao nó lại là phương án thay thế tốt nhất cho nhiên liệu hóa thạch.

Chọn D.

Câu 5:

while renewable energy comes from natural resources that will never (11) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cụm động từ

A.die out: ngừng tồn tại/ biến mất/ tuyệt chủng

B. run out (of sth): hết, cạn kiệt/ hết thời hạn

C. throw away: loại bỏ, vứt bỏ/ lãng phí cái gì

D. take up: chiếm (thời gian, không gian)/ bắt đầu học hay làm gì

Dịch: Đầu tiên, các nguồn nhiên liệu hóa thạch sẽ cạn kiệt trong thế kỷ này, trong khi năng lượng tái tạo đến từ các nguồn tự nhiên không bao giờ cạn kiệt.

Chọn B.

Câu 6:

Finally, renewable energy is clean, producing no harmful (12) ______ or contributing to climate change.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. emissions /ɪˈmɪʃnz/ (n): quá trình phát thải/khí thải

B. exhalation /ˌekshəˈleɪʃn/ (n): hành động thở ra

C. revelation /ˌrevəˈleɪʃn/ (n): việc tiết lộ điều gì đó

D. omission /əˈmɪʃn/ (n): việc loại ra, loại trừ (ai/cái gì)/ ai, cái gì bị loại trừ ra

Dịch: Cuối cùng, năng lượng tái tạo là năng lượng sạch, không tạo ra các khí thải độc hại hay góp phần làm biến đổi khí hậu.

Chọn A.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

To stay relevant and competitive in the job market, (18) ______.

Xem đáp án » 22/03/2025 238

Câu 2:

We take pride in offering you a modern space equipped with state-of-the-art equipment and a team of expert trainers (1) ______ to helping you achieve your fitness goals.

Xem đáp án » 22/03/2025 182

Câu 3:

Where in paragraph 1 does the following part best fit?

enabling advancements that improve our daily lives

Xem đáp án » 22/03/2025 179

Câu 4:

The wordprimein paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem đáp án » 22/03/2025 164

Câu 5:

a. Recycling is one of the most effective ways, as it transforms plastic waste into new products and reduces the need for new plastic production.

b. Finally, educating people about the impact of plastic waste can encourage more responsible disposal habits and reduce overall plastic usage.

c.  Another solution is to use biodegradable alternatives to plastics, which break down faster and have less impact on the environment.

d. Reducing plastic waste requires a variety of approaches to be successful.

e. Additionally, governments can implement policies to limit single-use plastics and promote reusable items in daily life.

Xem đáp án » 22/03/2025 109

Câu 6:

a. Tom: I heard the Pine Valley trail is beautiful this time of year. Want to check it out?

b. Mia: Hey Tom, do you have any plans for the weekend?

c. Mia: Absolutely! What time do you want to leave?

d. Tom: Not yet! I was thinking about going hiking. What do you think?

e. Mia: That sounds fun! Do you have a specific trail in mind?

Xem đáp án » 22/03/2025 94