Câu hỏi:
23/03/2025 1,982Read the following passage about throw-away culture and mark the letters A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In today's throw-away culture, the rapid consumption and disposal of goods have become a defining feature of modern life. As people purchase items and quickly discard them, the environmental impact becomes more evident. The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources, but efforts to mitigate these issues are often met with limited success. While recycling programs and initiatives for reducing waste have been implemented, the sheer volume of discarded materials continues to grow at an alarming rate.
Despite the challenges, small but meaningful changes are being made. Activists and organizations are increasingly advocating for sustainable alternatives to disposable products, such as reusable bags, clothing made from eco-friendly materials, and the reduction of plastic packaging. However, these changes are often overshadowed by the scale of consumption that drives throw-away culture.
One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media. The constant promotion of the latest products and trends creates a sense of urgency and inadequacy, encouraging people to buy more than they need. This leads to a disposable mentality where items are seen as replaceable rather than valued for their longevity. As a result, the environmental footprint of consumer behavior has grown substantially. To truly make a dent in this cycle, society must reframe its perception of value and durability in favor of sustainability over fleeting trends.
Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. In a world where speed and affordability often take precedence over quality and longevity, people are inclined to choose convenience over sustainability.
(Adapted from Breaking NewsEnglish)
Which of the following is NOT mentioned as a factor contributing to throw-away culture?
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Trong văn hóa dùng-xong-bỏ (dùng một lần) ngày nay, việc tiêu thụ và vứt bỏ hàng hóa nhanh chóng đã trở thành một đặc điểm định hình của cuộc sống hiện đại. Khi con người mua sắm và vứt bỏ đồ đạc một cách nhanh chóng, tác động môi trường ngày càng trở nên rõ rệt. Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nhưng những nỗ lực giảm thiểu các vấn đề này thường chỉ đạt hiệu quả hạn chế.
Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bỏ vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động. Bất chấp những thách thức, những thay đổi nhỏ nhưng ý nghĩa vẫn đang diễn ra. Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.
Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng-xong-bỏ chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bới quảng cáo và mạng xã hội. Việc liên tục quảng bá những sản phẩm và xu hướng mới nhất tạo ra cảm giác cấp bách và thiếu thốn, khuyến khích mọi người mua nhiều hơn nhu cầu. Điều này dẫn đến tâm lý xem đồ vật là thứ có thể thay thế thay vì trân trọng độ bền của chúng. Kết quả là, dấu chân môi trường của hành vi tiêu dùng đã tăng lên đáng kể.
Để thực sự tạo nên sự thay đổi trong vòng luẩn quẩn này, xã hội phải định hình lại nhận thức về giá trị và độ bền, ưu tiên tính bền vững hơn những xu hướng thoáng qua. Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần. Trong một thế giới mà tốc độ và khả năng chi trả thường được đặt lên trên chất lượng và độ bền, con người có xu hướng chọn sự tiện lợi thay vì tính bền vững.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là nguyên nhân góp phần vào văn hóa dùng một lần?
A. Việc quảng bá quá mức các sản phẩm mới nhất bởi mạng xã hội
B. Vai trò của các sản phẩm dùng một lần có chi phí thấp trong thói quen tiêu dùng
C. Tác động môi trường của rác thải điện tử
D. Sự phổ biến ngày càng tăng của các sản phẩm thay thế bền vững
Căn cứ vào thông tin:
- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media.
(Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng một lần chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)
→ Đáp án A là một nguyên nhân.
- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bỏ cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dùng một lần.)
→ Đáp án B là một nguyên nhân.
- The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)
→ Đáp án C là một nguyên nhân.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ "discarded" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______ .
A. connected /kə'nektɪd/: liên kết, có mối liên hệ
B. deeply rooted /'di:pli'ru:tɪd/: ăn sâu, bám rễ sâu (nghĩa bóng, chỉ điều gì đó tồn tại lâu dài và khó thay đổi)
C. excluded /ɪk'sklu:dɪd/: bị loại trừ, không bao gồm
D. hidden /'hɪdn/: ẩn, bị che giấu
Căn cứ vào thông tin: While recycling programs and initiatives for reducing waste have been implemented, the sheer volume of discarded materials continues to grow at an alarming rate. (Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bó vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động.)
→ discarded ~ excluded
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ "They" trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. latest trends: những xu hướng mới nhất
B. materials: các nguyên vật liệu
C. disposable products: sản phẩm dùng một lần
D. people: con người
Căn cứ vào thông tin: The constant promotion of the latest products and trends creates a sense of urgency and inadequacy, encouraging people to buy more than they need. (Việc liên tục quảng bá những sản phẩm và xu hướng mới nhất tạo ra cảm giác cấp bách và thiếu thốn, khuyến khích mọi người mua nhiều hơn nhu cầu.)
→ They ~ people
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ ""take precedence over" trong đoạn 4 trái nghĩa với ______
A. secondary to: thứ yếu, kém quan trọng hơn
B. preferred with: được ưa chuộng khi kết hợp với
C. overly valued with: bị đánh giá quá cao, có giá trị vượt mức so với thực tế
D. outweighed by: vượt trội hơn, có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn
Căn cứ vào thông tin: In a world where speed and affordability often take precedence over quality and longevity, people are inclined to choose convenience over sustainability. (Trong một thế giới mà tốc độ và khả năng chi trả thường được đặt lên trên chất lượng và độ bền, con người có xu hướng ưu tiên sự tiện lợi thay vì tính bền vững.)
→ take precedence over >< secondary to
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách phù hợp nhất?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3: To truly make a dent in this cycle, society must reframe its perception of value and durability in favor of sustainability over fleeting trends. (Đế thực sự tạo nên sự thay đổi trong vòng luẩn quẩn này, xã hội phải định hình lại nhận thức về giá trị và độ bền, ưu tiên tính bền vững hơn những xu hướng thoáng qua.)
A. To address this problem, society must reassess what is valued, focusing on trends instead of sustainability.: Để giải quyết vấn đề này, xã hội cần phải xem xét lại những gì được coi trọng, tập trung vào các xu hướng thay vì tính bền vững.
→ Đáp án A không sát nghĩa với câu gốc.
B. The key to solving this issue lies in valuing short-term trends more than long-lasting products.: Chìa khóa để giải quyết vấn đề này nằm ở việc đánh giá cao các xu hướng ngắn hạn hơn là các sản phẩm lâu dài.
→ Đáp án B không sát nghĩa với câu gốc.
C. The cycle will be broken by focusing solely on promoting disposable products instead of durable goods.: Vòng luẩn quẩn này sẽ bị phá vỡ nếu chỉ tập trung vào việc quảng bá các sản phẩm dùng một lần thay vì các hàng hóa bền vững.
→ Đáp án C không sát nghĩa với câu gốc.
D. Society needs to change its views on what's important, prioritizing sustainable practices over temporary trends.: Xã hội cần thay đổi quan điểm về những gì quan trọng, ưu tiên các phương thức bền vững hơn là những xu hướng tạm thời.
→ Đáp án D sát nghĩa với câu gốc vi "prioritizing sustainable practices over temporary trends" bằng với "reframe its perception of value and durability in favor of sustainability over fleeting trends".
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Sự phổ biến của hàng hóa dùng một lần chỉ được thúc đẩy bởi lợi ích môi trường mà chúng mang lại.
B. Các chương trình tái chế đang chứng tỏ là rất thành công trong việc kiềm chế sự gia tăng của các sản phẩm dùng một lần.
C. Chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo, là một yếu tố chính thúc đẩy văn hóa dùng một lần.
D. Tính bền vững đả thay thế chủ nghĩa tiêu dùng như yếu tố thống trị trong thói quen mua sắm hiện đại.
Căn cứ vào thông tin:
- Efforts to combat throw-away culture have also been hindered by the convenience and low cost of disposable goods. (Những nỗ lực chống lại văn hóa dùng-xong-bó cũng bị cản trở bởi sự tiện lợi và chi phí thấp của hàng hóa dưng một lần.)
→ Vấn đề môi trường là một phần, nhưng đoạn văn chủ yếu chỉ ra rằng hàng hóa dùng một lần phát triển mạnh mẽ do nhu cầu tiêu dùng và sự tiện lợi của chúng
→ Đáp án A sai
- While recycling programs and initiatives for reducing waste have been implemented, the sheer volume of discarded materials continues to grow at an alarming rate. (Mặc dù các chương trình tái chế và sáng kiến giảm thiểu rác thải đã được triển khai, khối lượng vật liệu bị thải bó vẫn tiếp tục tăng với tốc độ đáng báo động.)
→ Đáp án B sai
- One key factor that perpetuates the throw-away culture is the rise of consumerism, driven by advertising and social media. (Một yếu tố then chốt duy trì văn hóa dùng-xong-bó chính là sự gia tăng của chủ nghĩa tiêu dùng, được thúc đẩy bởi quảng cáo và mạng xã hội.)
→ Đáp án C đúng
- Activists and organizations are increasingly advocating for sustainable alternatives to disposable products, such as reusable bags, clothing made from eco-friendly materials, and the reduction of plastic packaging. However, these changes are often overshadowed by the scale of consumption that drives throw-away culture. (Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thế tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bi nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.)
→ Đáp án D sai
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ tương phản mà nhấn mạnh những thách thức trong việc thúc đẩy các giải pháp bền vững??
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 2: Activists and organizations are increasingly advocating for sustainable alternatives to disposable products, such as reusable bags, clothing made from eco-friendly materials, and the reduction of plastic packaging. However, these changes are often overshadowed by the scale of consumption that drives throw-away culture. (Các nhà hoạt động và tổ chức ngày càng vận động mạnh mẽ cho các giải pháp thay thế bền vững đối với sản phẩm dùng một lần, như túi có thể tái sử dụng, quần áo làm từ vật liệu thân thiện môi trường, và giảm thiểu bao bì nhựa. Tuy nhiên, những thay đổi này thường bị lu mờ trước quy mô tiêu dùng khổng lồ đang thúc đẩy văn hóa dùng một lần.)
→ Đoạn 2 đề cập đến sự đối lập giữa các thay đổi nhỏ nhưng có ý nghĩa và quy mô tiêu thụ quá lớn, điều này tạo ra một sự tương phản.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào, tác giả bàn luận về tác động môi trường của văn hóa tiêu dùng một lần, bao gồm rác thải từ nhựa, thời trang và điện tử?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin đoạn 1: The prevalence of single-use plastics, fast fashion, and electronic waste is accelerating the depletion of natural resources. (Sự phổ biến của đồ nhựa dùng một lần, thời trang nhanh và rác thải điện tử đang đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI: KIẾN TẠO DIỆN MẠO ĐÔ THỊ NGÀY MAI
Định hình tầm nhìn
Vì sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu. Từ việc giảm lượng khí thải carbon đến tăng cường kết nối, việc đặt ra các mục tiêu này sẽ định hướng phát triển đô thị và đảm bảo rằng các thành phố của chúng ta sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu trong tương lai.
Thiết kế Hạ tầng
Một thành phố hiện đại phải tích hợp hệ thống hạ tầng tiên tiến, vừa thúc đẩy khả năng phục hồi vừa tăng tính thích ứng. Lưới điện thông minh, các tòa nhà xanh và giao thông bền vững là những yếu tố then chốt để kiến tạo một môi trường đô thị nổi bật và hấp dẫn bậc nhất trong số các thành phố toàn cầu.
Kết nối Cộng đồng và Công nghệ
Thông qua việc kết nối cộng đồng với các công nghệ sáng tạo như nền tảng số, phân tích dữ liệu và loT, chúng ta có thể tạo ra một hệ sinh thái đô thị bao trùm, mang đến cho mọi người lợi thế trong việc tiếp cận các dịch vụ, tiện ích và cơ hội.
Kiến thức về liên từ:
* Xét các đáp án:
A. Regardless of: bất kể, không quan tâm đến (điều gì đó xảy ra hoặc được thực hiện mà không cần quan tâm đến yếu tố khác)
B. On account of: vì, do, bởi vì (lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện)
C. For the sake of: vì lợi ích của, để (chỉ mục đích hoặc lý do mà một hành động được thực hiện vì lợi ích của một điều gì đó hoặc ai đó)
D. In spite of: mặc dù, bất chấp (một điều gì đó xảy ra bất chấp một yếu tố gây cản trở)
Tạm dịch: (7) ______ sustainable cities, it is essential to establish clear urban goals. (Vi sự phát triển bền vững của các thành phố, việc thiết lập các mục tiêu đô thị rõ ràng là điều thiết yếu.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. [I] Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.
Các nhà xã hội học như Andrew quan tâm đến việc nhận thức và ưu tiên trong các mối quan hệ đã thay đổi như thế nào theo thời gian. Andrew cho biết, cách đây 75 năm, người Mỹ chọn kết hôn vì áp lực xã hội. Ông tin rằng ngày nay hôn nhân vẫn là nguồn hạnh phúc và cam kết cá nhân - không đơn thuần là nguồn lợi ích pháp lý. [II] Lập luận của ông bắt nguồn từ những tranh luận về hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới, phản ánh cái nhìn đang thay đổi về chính thể chế này. Andrew mô tả hôn nhân là "huy hiệu công trạng cao nhất" và là biểu tượng của một mối quan hệ thành công.
Henry, một nhà tâm lý học xã hội tại Harvard, cho rằng người trẻ tìm kiếm các mối quan hệ ổn định, ngay cả khi không kết hôn. Theo khía cạnh này, ông nói, các mối quan hệ hiện đại ít thay đổi so với trước đây. Theo Henry, người trẻ vẫn khao khát một mối quan hệ mang lại hạnh phúc. Henry khẳng định cách các cặp đôi hiện đại đạt được sự thỏa mãn đã khác đáng kể. [III] Nhiều điều vẫn giống nhau qua thời gian, nhưng cách mọi người trải nghiệm những thách thức và truyền đạt chúng đang phát triển cùng với các tác động khác bên trong và ngoài mối quan hệ.
Các nền tảng như ứng dụng hẹn hò cho phép mọi người truyền đạt trực tiếp hơn sở thích của họ đến các đối tác tiềm năng, cũng như mục tiêu của họ cho một mối quan hệ tương lai. Carole lập luận rằng, khác với quá khứ, mục tiêu của nhiều mối quan hệ hiện đại là sự thỏa mãn bản thân. Đã có một sự chuyển dịch hướng tới chủ nghĩa cá nhân: quan điểm cho rằng điều quan trọng là sự thỏa mãn và phát triển của chính tôi, không phải việc phụng sự người khác. Tuy nhiên, việc các cặp đôi kết hôn muộn hơn trong cuộc sống phản ánh thái độ này. [IV] Điều chúng ta đã thấy là sự xuất hiện của một giai đoạn cuộc sống mới gọi là "tuổi trưởng thành sớm", kéo dài từ 18 đến hơn 30 tuổi. Hôn nhân không còn là nền tảng của tuổi trưởng thành mà là "điểm đỉnh" của nó.
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
The impact of social media on the dynamics of modern relationships has been a subject of ongoing debate.
Dịch nghĩa: Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói về việc mạng xã hội đang ảnh hưởng đến các mối quan hệ hiện đại và đây là một chủ đề mà xã hội đang tranh luận. Điều này liên quan trực tiếp đến đoạn [I], vì đoạn này mở đầu bằng việc thảo luận về sự thay đổi trong các mối quan hệ do ảnh hưởng của công nghệ, trong đó có mạng xã hội. Sau đó, đoạn này tiếp tục trình bày hai quan điểm trái ngược về việc liệu các mối quan hệ hiện đại có thay đổi hay không.
Tạm dịch: As social media and online dating platforms like Tinder and Hinge become more visible in American society, people are beginning to question whether relationships and the concept of love are evolving. [I] Many people feel as though technology has superseded human interaction and elevated the desire for quick hook-ups, while others contend that modern relationships remain fundamentally the same as they were in previous generations. (Khi mạng xã hội và các nền tảng hẹn hò trực tuyến như Tinder và Hinge ngày càng phổ biến trong xã hội Mỹ, người ta bắt đầu đặt câu hỏi liệu các mối quan hệ và khái niệm tình yêu có đang dần thay đổi. Tác động của mạng xã hội đối với mối quan hệ hiện đại đã và đang là chủ đề của những cuộc tranh luận liên tục. Nhiều người cảm thấy công nghệ đã thay thế tương tác giữa người với người và thúc đẩy mong muốn các cuộc hẹn hò chớp nhoáng, trong khi những người khác cho rằng các mối quan hệ hiện đại về cơ bản vẫn giống như các thế hệ trước.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)