Câu hỏi:
24/03/2025 171Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. But one claimed benefit of tobacco still stands: that tobacco -or more precisely, nicotine- improves memory. Nicotine, at the levels in a smoker's bloodstream after only one cigarette, has long been known to increase recall in simple psychology tests. But no one knew exactly what nicotine did in the brain. Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory.
[I]. Nicotine seems to work by increasing the strength of messages zipping around the brain. These messages take the form of electrical impulses. [II]. As an impulse travels along a neuron, it eventually reaches the end. The next neuron lies across a gap called a synapse. In order for the message to leap the synapse, molecules known as neurotransmitters must be released into the gap. If enough of these molecules reach the neuron on the other side, they spark an electrical impulse in it and the message continues on through the brain circuit. What researchers have found is that nicotine increases the amount of neurotransmitters that are released. That greatly increases the odds that the message will reach the neuron on the other side. [III]. In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. [IV]. Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer's patients.
The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. But people at risk for Alzheimer's, or just plain forgetfulness, may not have to choose between cancer and senility. In 1995 a study found that nicotine delivered by a transdermal patch improves the performance of Alzheimer patients on learning tests.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm. Nhưng một lợi ích được cho là của thuốc lá vẫn còn: thuốc lá - hay chính xác hơn là nicotine - cải thiện trí nhớ. Nicotine, ở mức độ trong máu của người hút thuốc sau khi chỉ hút một điếu thuốc, từ lâu đã được biết là làm tăng khả năng nhớ lại trong các bài kiểm tra tâm lý đơn giản. Nhưng không ai biết chính xác nicotine có tác dụng gì trong não. Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải quyết được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.
Nicotine dường như hoạt động bằng cách tăng cường sức mạnh của các thông điệp truyền đi khắp não. Những thông điệp này ở dạng xung điện. Khi một xung truyền dọc theo một tế bào thần kinh, cuối cùng nó sẽ đến cuối. Tế bào thần kinh tiếp theo nằm trên một khoảng trống gọi là khớp thần kinh. Để thông điệp có thể vượt qua khớp thần kinh, các phân tử được gọi là chất dẫn truyền thần kinh phải được giải phóng vào khoảng trống đó. Nếu đủ số lượng các phân tử này đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia, chúng sẽ tạo ra xung điện trong tế bào thần kinh và thông điệp sẽ tiếp tục truyền qua mạch não. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine làm tăng lượng chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng. Điều đó làm tăng đáng kể khả năng thông điệp sẽ đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc. Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.
Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết. Nhưng những người có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer hoặc chỉ đơn giản là hay quên, có thể không phải lựa chọn giữa ung thư và chứng lú lẫn. Năm 1995, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine được phân phối qua miếng dán xuyên da giúp cải thiện hiệu suất của bệnh nhân Alzheimer trong các bài kiểm tra học tập.
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả đã được chứng minh của thuốc lá?
A. bệnh về tim
B. tử vong sớm
C. ung thư phổi
D. ung thư vòm họng
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rẳng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.)
→ Ta thấy cả ba phương án A, B và C đều được nhắc tới
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Từ "they" đoạn 1 liên quan tới ______
A. những bài kiểm tra tâm thần
B. thuốc lá
C. no ron
D. những nhà nghiên cứu
Căn cứ vào thông tin
Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory. (Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải quyết được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.)
→ they ~ researchers
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu 3:
Which of the following best summarizes paragraph 1?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 1?
A. Với công nghệ hiện đại, cơ chế của nicotine trong não và tác dụng của nó trong việc làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và tăng cường trí nhớ đã được chứng minh rō ràng.
B. Nhiều bài kiểm tra tâm lý đã được thực hiện vô ích trong nỗ lực xác định cách nicotine cải thiện trí nhớ, mặc dù đã tốn nhiều công sức và nguồn lực.
C. Nicotine từ thuốc lá, trước đây bị hiểu lầm là có tác dụng gây tử vong, hiện đã được phát hiện là có hậu quả chết người, đặc biệt là thông qua việc hút thuốc
D. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, mặc dù có những rủi ro đáng kể đối với sức khỏe, nicotine vẩn tăng cường sự giao tiếp giữa các tế bào thần kinh ở hồi hải mã, do đó cải thiện trí nhớ.
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. But one claimed benefit of tobacco still stands: that tobacco -or more precisely, nicotine-improves memory. Nicotine, at the levels in a smoker's bloodstream after only one cigarette, has long been known to increase recall in simple psychology tests. But no one knew exactly what nicotine did in the brain. Now researchers claim to have solved the mystery. Nicotine, they have found, strengthens communication between neurons in the hippocampus, a structure in the brain involved in learning and memory.
(Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm. Nhưng một lợi ích được cho là của thuốc lá vẫn còn: thuốc lá - hay chính xác hơn là nicotine - cải thiện trí nhớ. Nicotine, ở mức độ trong máu của người hút thuốc sau khi chỉ hút một điếu thuốc, từ lâu đã được biết là làm tăng khả năng nhớ lại trong các bài kiểm tra tâm lý đơn giản. Nhưng không ai biết chính xác nicotine có tác dụng gì trong não. Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải mã được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.)
→ Ta thấy trong đoạn văn nói về các vấn đề sức khỏe mà nicotine gây ra cũng như đề cập tới tác dụng của nói trong việc tăng khả năng liên kết giữa các nơron dẫn tới tăng trí nhớ.
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Từ "zipping" trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______
A. moving → move /mu:v/ (v): di chuyển
B. fastening → fasten /'fɑ:sn/ (v): thắt chặt
C. packaging → package (v) /'pækɪdӡ/: đóng gói
D. exploring → explore /ɪk'splͻ:(r)/ (v): khám phá
Căn cứ vào thông tin
Nicotine seems to work by increasing the strength of messages zipping around the brain (Nicotine dường như hoạt động bằng cách tăng cường sức mạnh của các thông điệp truyền đi khắp não)
→ fastening ~ moving
Do đó, A là đáp án phù hợp
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Từ "gum up" trong đoạn 2 TRÁI nghĩa với ______
A. block /blɒk/ (v): chặn
B. encounter /ɪn'kaʊntə(r)/(v): trải qua điều gì, gặp ai
C. facilitate /fə'sɪlɪteɪt/ (v): tạo thuận lợi, dễ dàng
D. consult /kən'sʌlt/ (v): tham khảo
Căn cứ vào thông tin
Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer's patients. (Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.)
→ gum up >< facilitate
Do đó, C là đáp án phù hợp
Câu 6:
Where in paragraph 2 does the following sentence best fit?
The more messages get through, the more the neurons in a circuit change, becoming the physical embodiment of a memory.
Lời giải của GV VietJack
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 2?
Càng có nhiều thông điệp được truyền đi, các tế bào thần kinh trong mạch càng thay đổi, trở thành hình thức vật lý của ký ức.
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên nói tới việc có càng nhiều thông điệp được truyền đi thì các thế bào càng thay đổi và dần sẽ trở thành hình thức vật lí. Xét vị trí [III]: That greatly increases the odds that the message will reach the neuron on the other side. [III]. In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. (Điều đó làm tăng đáng kể khả năng thông điệp sẽ đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia. [III]. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc.)
→ Ta thấy trước [III] có nhắc tới việc tăng khả năng thông điệp sẽ đến được bên kia, và sau [III] có nhắc tới việc những người hút thuốc ít khả năng mắc Alzheimer hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp
Câu 7:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Khi di chuyển quanh não, nicotine kích thích giải phóng nhiều chất dẫn truyền thần kinh, hỗ trợ phục hồi tổn thương não.
B. Trong các nghiên cứu thực nghiệm, nicotine kích thích hình thành mảng bám, làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến trí nhớ.
C. Bằng chứng từ cuối thế kỷ 20 cho thấy mối tương quan giữa hút thuốc và khả năng mắc bệnh Alzheimer giảm.
D. Sự kết hợp giữa nicotine và kích thích điện có thể dẫn đến cải thiện đáng kể chức năng trí nhớ.
Căn cứ vào thông tin
- In fact, a 1991 study found that the risk of Alzheimer's disease is lower in smokers. (Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc.)
→
Do đó, C là đáp án phù hợp
Câu 8:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 3 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3:
The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens.
(Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết.)
A. Sự tồn tại của 400 chất gây ung thư đã được xác định trong thuốc lá bị lu mờ bởi tác dụng tăng cường trí nhớ tiềm tàng của nó. → Đáp án A không phủ hợp vi câu gốc không nói đến việc các chất gây ung thư bị lu mờ
B. Nghịch lý của việc sử dụng nicotine như một chất tăng cường nhận thức là nó liên quan đến việc tiếp xúc với 400 hóa chất gây ung thư. → Đáp án B phù hợp, "cognitive booster" ~ "memory aid" và " 400 known carcinogens" ~ " 400 cancer-causing chemicals"
C. Dựa trên sự kết hợp của 400 chất gây ung thư đã được xác minh, nicotine được sử dụng như một phương pháp điều trị suy giảm trí nhớ. → Đáp án C không phù hợp về nghĩa với câu gốc
D. 400 thành phần gây ung thư khác nhau trong hệ thống phân phối nicotine đóng vai trò là chất xúc tác chính cho việc điều trị suy giảm nhận thức. → Đáp án D không phù hợp với câu gốc về nghĩa
Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây có thể suy ra được từ đoạn văn?
A. Thuốc lá sản xuất trong quá khứ có nồng độ chất gây ung thư thấp hơn thuốc lá hiện đại.
B. Nicotine có thể được hấp thụ qua da, có khả năng cung cấp một phương pháp đưa thuốc an toàn.
C. Hiệu quả của nicotine thay đổi tùy thuộc vào các nhãn hiệu thuốc lá khác nhau.
D. Mọi người trong quá khứ rất khỏe mạnh đến mức tác động của thuốc lá lên hệ thống tim mạch của họ là không đáng kể.
Căn cứ vào thông tin
But people at risk for Alzheimer's, or just plain forgetfulness, may not have to choose between cancer and senility. In 1995 a study found that nicotine delivered by a transdermal patch improves the performance of Alzheimer patients on learning tests.
(Nhưng những người có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer hoặc chí đơn giản là hay quên, có thể không phải lựa chọn giữa ung thư và chứng lú lẫn. Năm 1995, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine được phân phối qua miếng dán xuyên da giúp cải thiện hiệu suất của bệnh nhân Alzheimer trong các bài kiểm tra học tập.)
→ Ta thấy trong bài nhắc tới việc cung cấp nicotine một cách an toàn thông qua da bằng miếng dán
Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn văn?
A. Cơ chế đằng sau tác dụng tăng cường trí nhớ của nicotine vẫn đang được tìm hiểu, tuy nhiên, những rủi ro về sức khỏe do phương pháp cung cấp truyền thống của nó gây ra vẫn tiếp tục là mối quan tâm đáng kể.
B. Sau khi nghiên cứu những lợi ích về nhận thức của nicotine, các nhà nghiên cứu đã phải vật lộn để phát triển một phương pháp cung cấp thay thế an toàn với hiệu quả lâu dài và chế độ dùng thuốc tối ưu.
C. Những quan niệm sai lầm trong quá khứ xung quanh nicotine đã cản trở tiến bộ khoa học trong việc hiểu tác dụng của nó và khám phá các hệ thống cung cấp thay thế.
D. Mặc dù cơ chế hoạt động của nicotine trong não là nhất quán, nhưng những lợi ích đáng chú ý nhất về nhận thức của nó đã được quan sát thấy ở những người mắc bệnh Alzheimer.
Căn cứ vào thông tin
- The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.) → Đoạn 1 nêu ra tác hại của thuốc lá nhưng nicotine lại làm tăng khả năng liên kết giữa các nơ ron
- Another recent study found that nicotine seems to inhibit the formation, at least in the test tube, of the plaques that gum up the brains of Alzheimer's patients. (Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.) → Đoạn 2 nêu ra các nghiên cứu về nicotine
- The problem with using nicotine as a memory aid, of course, is that the delivery system contains 400 known carcinogens. (Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết.) → Đoạn 3 lại đưa ra nguy cơ khi sử dụng nicotine bằng việc hút thuốc
Do đó, A là đáp án phù hợp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.
Câu 4:
a. Hazel: It's my first media studies assignment, and I'm not sure how to go about it. You must have done it last year.
b. Hazel: Tom, could I ask you for some advice, please?
c. Tom: Yes, of course, if you think I can help. What's it about?
Câu 5:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận