Read the following biography and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Stephen Hawking
Stephen Hawking was a British theoretical scientist known for his groundbreaking work on black holes and relativity.
Life and Education
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.
Hawking entered the University of Oxford at the age of 17. (8) _______ he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology. In 1962, he graduated with honors and attended the University of Cambridge for a Ph.D. in cosmology.
Books
Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9)_______ :"A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design".
Disease
At the age of 21, Hawking was diagnosed with amyotrophic lateral sclerosis (ALS). Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) _______. For the (11) _______ part, Hawking had kept these symptoms to himself. Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) _______ his work and research. In a sense, Hawking's disease helped turn him into the noted scientist he became.
(Adapted from Biography.com)
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.
Read the following biography and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Stephen Hawking
Stephen Hawking was a British theoretical scientist known for his groundbreaking work on black holes and relativity.
Life and Education
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.
Hawking entered the University of Oxford at the age of 17. (8) _______ he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology. In 1962, he graduated with honors and attended the University of Cambridge for a Ph.D. in cosmology.
Books
Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9)_______ :"A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design".
Disease
At the age of 21, Hawking was diagnosed with amyotrophic lateral sclerosis (ALS). Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) _______. For the (11) _______ part, Hawking had kept these symptoms to himself. Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) _______ his work and research. In a sense, Hawking's disease helped turn him into the noted scientist he became.
(Adapted from Biography.com)
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Stephen Hawking
Stephen Hawking là một nhà khoa học lý thuyết người Anh nổi tiếng với những nghiên cứu đột phá về hố đen và thuyết tương đối.
Cuộc sống và Giáo dục
Hawking sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Lớn lên trong một gia đình trí thức, ông luôn có một niềm đam mê mãnh liệt với tri thức.
Hawking bắt đầu học tại Đại học Oxford vào năm 17 tuổi. Mặc dù ông muốn theo học ngành toán học, nhưng Oxford không cung cấp bằng cấp về chuyên ngành này, vì vậy Hawking đã chọn ngành vũ trụ học. Năm 1962, ông tốt nghiệp với thành tích xuất sắc và tiếp tục học để lấy bằng tiến sĩ về vũ trụ học tại Đại học Cambridge.
Sách
Qua nhiều năm, Hawking đã viết hoặc đồng viết tổng cộng 15 cuốn sách. Một số cuốn sách đáng chú ý nhất bao gồm: "Lược Sử Thời Gian", "Vũ Trụ Trong Quả Nhân" và "Thiết Kế Lớn".
Bệnh tật
Ở tuổi 21 , Hawking được chẩn đoán mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS). Hawking bắt đầu nhận thấy các vấn đề về sức khỏe thể chất khi ông vấp ngã hoặc nói lắp. Hầu hết thời gian, ông đã giấu kín những triệu chứng này. Nhận ra rằng ông có thể không sống lâu để tiếp tục nghiên cứu, Hawking đã dồn hết tâm sức vào công việc và nghiên cứu của mình. Theo một cách nào đó, bệnh tật của Hawking đã giúp ông trở thành nhà khoa học nổi tiếng.
Kiến thức về từ vựng:
* Xét các đáp án:
A. wonder /'wʌndə(r)/ (n): điều kỳ̀ diệu, cảm giác kinh ngạc
B. distrust /dɪs'trʌst/ (n): sự nghi ngờ, sự không tin cậy (cảm giác không thể tin ai)
C. question /'kwestʃən/ (n): câu hỏi
D. doubt /daʊt/ (n): sự nghi ngờ (cảm giác không chắc chắn về điều gì đó)
Ta có cụm: a sense of wonder (cảm giác kỳ diệu) là cảm giác ngạc nhiên, thán phục và thích thú trước những điều mới mẻ, huyền bí hoặc tuyệt vời trong cuộc sống. Nó thường liên quan đến sự tò mò và khám phá những điều chưa hiểu rõ, khiến người ta cảm thấy hứng thú và trân trọng vẻ đẹp, sự phong phú của thế giới xung quanh.
Tạm dịch: "Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) __." (Hawking sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942 tại Oxford, Anh. Lớn lên trong một gia đình trí thức, ông luôn có một cảm giác mạnh mẽ về sự kỳ diệu.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
(8) _______ he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
* Xét các đáp án:
A. Despite /dɪ'spaɪt/: mặc dù (+ N/N phrase/ V_ing)
B. Since /sɪns/: từ khi, bởi vì
C. Though /ðəʊ/: mặc dù (+ Clause)
D. Hence /hens/: do đó, do vậy
Ta có: Căn cứ vào mệnh đề ở sau vị trí cần điền và nghĩa.
Tạm dịch: "(8) he expressed a desire to study mathematics, Oxford didn't offer a degree in that specialty, so Hawking chose cosmology." (Mặc dù ông muốn theo học ngành toán học, nhưng Oxford không cung cấp bằng cấp về chuyên ngành này, vì vậy Hawking đã chọn ngành vũ trụ học.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
A few of the most noteworthy (9)_______ :"A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design".
A few of the most noteworthy (9)_______ :"A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell”, and “The Grand Design".
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng:
* Xét các đáp án:
A. consist /kən'sɪst/(v)+ of: gồm có, được cấu tạo nên từ, sau đó liệt kê các thành phần tạo nên nó (không chia bị động)
B. contain /kən'teɪn/(v): chứa đựng cái gì đó bên trong
C. comprise /kəm'praɪz/(v): (= be comprised of) bao gồm, được cấu thành từ, được sử dụng với nghĩa giống như "consist of" nhưng trong văn cảnh trang trọng
D. include /ɪn'klu:d/ (v): bao gồm, đứng sau include chúng ta không cần liệt kê đầy đủ các thành phần của cái toàn thể
Tạm dịch: Over the years, Hawking wrote or co-wrote a total of 15 books. A few of the most noteworthy (9) ______ : "A Brief History of Time", "The Universe in a Nutshell", and "The Grand Design". (Qua nhiều năm, Hawking đã viết hoặc đồng viết tống cộng 15 cuốn sách. Một số cuốn sách đáng chú ý nhất bao gồm: "Lược Sử Thời Gian", "Vũ Trụ Trong Quả Nhân" và "Thiết Kế Lớn".)
→ Đáp án D
Câu 4:
Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
* Xét các đáp án:
A. communication /kə,mju:nɪ'keɪʃn/ (n): sự giao tiếp
B. speech /spi:tʃ/ (n): bài phát biểu, hành động nói
C. vocabulary /və'kæbjələri/ (n): từ vựng
D. translation /trænz'leɪʃn/ (n): sự phiên dịch, bản dịch
Tạm dịch: "Hawking first noticed problems with his physical health when he tripped and fell, or slurred his (10) ______ " (Hawking bắt đầu nhận thấy các vấn đề về sức khỏe thể chất khi ông vấp ngã hoặc nói lắp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 5:
(11) _______ part, Hawking had kept these symptoms to himself.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
*Xét các đáp án:
A. most of + the/tính từ sở hữu +N : hầu hết
B. mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ
C. almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ
D. most + N: hầu hết
Căn cứ vào danh từ "part" ở sau vị trí cần điền và nghĩa.
Tạm dịch: "For the (11) part, Hawking had kept these symptoms to himself." (Hầu hết thời gian, ông đã giấu kín những triệu chứng này.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) _______ his work and research.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
* Xét các đáp án:
A. thrust out (ph.v): đẩy ra đột ngột
B. pour into (ph.v): đổ vào, dồn vào
C. bring down (ph.v): đánh bại, làm ai ngã
D. put on (ph.v): mặc quần áo
Tạm dịch: "Realizing that he might not live long to study further, Hawking (12) his work and research." (Nhận ra rằng ông có thể không sống lâu để tiếp tục nghiên cứu, Hawking đã dồn hết tâm sức vào công việc và nghiên cứu của minh.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Niềm tin cổ hủ rằng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm. Nhưng một lợi ích được cho là của thuốc lá vẫn còn: thuốc lá - hay chính xác hơn là nicotine - cải thiện trí nhớ. Nicotine, ở mức độ trong máu của người hút thuốc sau khi chỉ hút một điếu thuốc, từ lâu đã được biết là làm tăng khả năng nhớ lại trong các bài kiểm tra tâm lý đơn giản. Nhưng không ai biết chính xác nicotine có tác dụng gì trong não. Bây giờ các nhà nghiên cứu tuyên bố đã giải quyết được bí ẩn này. Họ đã phát hiện ra rằng nicotine tăng cường giao tiếp giữa các tế bào thần kinh trong hồi hải mã, một cấu trúc trong não liên quan đến việc học và ghi nhớ.
Nicotine dường như hoạt động bằng cách tăng cường sức mạnh của các thông điệp truyền đi khắp não. Những thông điệp này ở dạng xung điện. Khi một xung truyền dọc theo một tế bào thần kinh, cuối cùng nó sẽ đến cuối. Tế bào thần kinh tiếp theo nằm trên một khoảng trống gọi là khớp thần kinh. Để thông điệp có thể vượt qua khớp thần kinh, các phân tử được gọi là chất dẫn truyền thần kinh phải được giải phóng vào khoảng trống đó. Nếu đủ số lượng các phân tử này đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia, chúng sẽ tạo ra xung điện trong tế bào thần kinh và thông điệp sẽ tiếp tục truyền qua mạch não. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine làm tăng lượng chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng. Điều đó làm tăng đáng kể khả năng thông điệp sẽ đến được tế bào thần kinh ở phía bên kia. Trên thực tế, một nghiên cứu năm 1991 đã phát hiện ra rằng nguy cơ mắc bệnh Alzheimer thấp hơn ở những người hút thuốc. Một nghiên cứu gần đây khác phát hiện ra rằng nicotine dường như ức chế sự hình thành, ít nhất là trong ống nghiệm, các mảng bám làm tắc nghẽn não của bệnh nhân Alzheimer.
Việc sử dụng nicotine như là một phương pháp tăng trí nhớ tất nhiên sẽ đi cùng với 400 chất gây ung thư đã biết. Nhưng những người có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer hoặc chỉ đơn giản là hay quên, có thể không phải lựa chọn giữa ung thư và chứng lú lẫn. Năm 1995, một nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nicotine được phân phối qua miếng dán xuyên da giúp cải thiện hiệu suất của bệnh nhân Alzheimer trong các bài kiểm tra học tập.
Theo đoạn 1, điều nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả đã được chứng minh của thuốc lá?
A. bệnh về tim
B. tử vong sớm
C. ung thư phổi
D. ung thư vòm họng
Căn cứ vào thông tin
The old belief that tobacco soothes the throat, cures colds, and quenches thirst has long been replaced with evidence that cigarettes can instead cause lung cancer, heart disease, and early death. (Niềm tin cổ hủ rẳng thuốc lá làm dịu cổ họng, chữa cảm lạnh và giải khát từ lâu đã bị thay thế bằng bằng chứng cho thấy thuốc lá có thể gây ung thư phổi, bệnh tim và tử vong sớm.)
→ Ta thấy cả ba phương án A, B và C đều được nhắc tới
Do đó, D là đáp án phù hợp
Lời giải
DỊCH
Hãy bắt đầu một chuyến tham quan nửa ngày đầy hấp dẫn, khám phá phong cảnh kiến trúc đa dạng của Sài Gòn, từ vẻ đẹp trường tồn của kiến trúc Đông Dương đến những kỳ quan hiện đại của miền Nam Việt Nam.
Khởi đầu hành trình tại hồ Rùa huyền thoại, một điểm xuất phát tượng trưng cho cuộc khám phá đầy ắp những kỳ quan kiến trúc. Đi bộ qua các công trình nổi tiếng của Sài Gòn, như Dinh Độc Lập (tham quan từ bên ngoài), và chiêm ngưỡng những báu vật kiến trúc lịch sử của thành phố, mỗi công trình kể lại một câu chuyện độc đáo về quá khứ phong phú của nó.
Khi bạn dạo bước qua những con phố và góc nhỏ quyến rũ, bạn sẽ phát hiện ra những ví dụ tiêu biểu của kiến trúc hiện đại hòa quyện hoàn hảo với các công trình truyền thống Đông Dương. Quan sát kỹ, bạn sẽ nhận thấy sự kết hợp hài hòa giữa cái cũ và cái mới. Sau một ly cà phê Việt Nam sảng khoái, bạn sẽ tiếp tục dạo bước qua những con hẻm nhỏ đầy bí ẩn, hé lộ sự chuyển mình từ kiến trúc Đông Dương sang vẻ đẹp hiện đại, minh chứng cho sự phát triển không ngừng của bản sắc kiến trúc Sài Gòn.
Kiến thức về trật tự từ:
Ta có cụm danh từ: half-day tour /,hɑ:f 'deɪ tʊə(r) /(np): chuyến tham quan nửa ngày
Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ → tính từ "captivating" phải đứng trước cụm danh từ "half-day tour".
→ ta có trật tự đúng: captivating half-day tour.
Tạm dịch: "Embark on a (1) ______ , navigating the diverse architectural landscape of Saigon, weaving through the enduring allure of Indochine to the modernist wonders of South Vietnam." (Hãy bắt đầu một chuyến tham quan nửa ngày đầy hấp dẫn, khám phá phong cảnh kiến trúc đa dạng của Sài Gòn, từ vẻ đẹp trường tồn của kiến trúc Đông Dương đến những kỳ quan hiện đại của miền Nam Việt Nam.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.